Câu 1:
Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận lớn là văn học dân gian và văn học viết.
Câu 2.
– Ba đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
+ Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.
+ Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
+ Gắn bó với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng (văn học dân gian mang tính nguyên hợp)
– Hệ thống thể loại văn học dân gian:
+ Tự sự: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè.
+ Trữ tình: ca dao – dân ca.
+ Sân khấu dân gian (Kịch): chèo, tuồng dân gian, múa rối.
b. Chọn phân tích một số tác phẩm hoặc đoạn trích tác phẩm để minh hoạ các đặc điểm, nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thhuyết, cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ.
– Với mỗi thể loại có thể chọn phân tích các tác phẩm sau :
+ Sử thi : Sử thi Đăm Săn
+ Truyền thuyết : Thánh Gióng, Bánh chưng bánh giầy…
+ Truyện cổ tích : Cây bút thần, Tấm Cám, Sọ Dừa,…
+Truyện thơ : Tiễn dặn người yêu, Phạm Công – Cúc Hoa,…
+ Truyện cười : Lợn cưới áo mới, Đẽo cày giữa đường…
+ Ca dao : Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
– Tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.
– Học sinh xem lại các truyện đã học, rèn luyện khả năng kể.
– Cần có sổ tay ghi chép các bài ca dao trong SGK và sưu tầm thêm để dễ học thuộc lòng, tích luỹ vốn.
Câu 3:
a. Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử phát triển : chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và cảm hứng thế sự.
b. – Sự ảnh hưởng qua lại :
+ Văn học viết xây dựng trên nền tảng văn học và văn hóa dân gian Việt Nam.
+ Nội dung yêu nước : tác động bởi tư tưởng “trung quân ái quốc” của Trung Hoa.
+ Nội dung nhân đạo : ảnh hưởng tích cực của Nho, Phật, Đạo (từ Trung Hoa).
+ Chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp trong thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang văn học hiện đại.
c. Sự khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại :
Văn học trung đại (TK X đến hết TK XIX) | Văn học hiện đại (đầu TK XX đến nay) | |
Ngôn ngữ | Chữ Hán, chữ Nôm. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích, ước lệ, thường dùng lối biền ngẫu | Chữ quốc ngữ, lối diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh |
Hệ thống thể loại | Hịch, cáo, chiếu, biểu, phú, thơ Đường luật, thơ Nôm Đường luật, ngâm khúc, hát nói, tiểu thuyết chương hồi… | Xóa bỏ dần Đường luật, thay bằng thể tự do, thơ mới, tiểu thuyết hiện đại, kịch nói, phóng sự, truyện ngắn, truyện vừa… |
Câu 4: Khái quát phần văn học viết Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 10 (từ TK X đến hết TK XIX)
a. – Văn học viết Việt Nam TK X – XIX gồm hai thành phần : văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
– Quá trình phát triển gồm 4 giai đoạn : Thế kỉ X – XIV -> Thế kỉ XV – XVII -> Thế kỉ XVIII – nửa đầu XIX -> Nửa cuối thế kỉ XIX.
– Đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật văn học trung đại :
+ Nội dung : chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và cảm hứng thế sự.
+ Nghệ thuật : Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm ; Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị ; Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài.
b. Những thể loại văn học trung đại đã học :
+ Thơ Đường luật chữ Hán (Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão).
+ Thơ Nôm Đường luật (Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm).
+ Thơ Nôm Đường luật sáng tạo: thất ngôn xen lục ngôn (Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi).
+ Phú (Bạch Đằng giang phú – Trương Hán Siêu).
+ Cáo (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi).
+ Tựa (tự) (Trích diễm thi tập tự – Hoàng Đức Lương).
+ Sử kí (Đại Việt sử kí toàn thư – Ngô Sĩ Liên).
+ Truyện truyền kì (Truyền kỉ mạn lục – Nguyễn Dữ).
+ Tiểu thuyết chương hồi (chí).
+ Ngâm khúc (Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
+ Thơ Nôm lục bát.
+ Thơ Nôm song thất lục bát.
– Đặc điểm chủ yếu của một số thể loại :
+ Chiếu : do vua ban xuống cho quần thần và thiên hạ biết và thực hiện.
+ Cáo : vua ban nhằm tuyên bố trước nhân dân một vấn đề nào đó.
+ Phú : thể văn viết theo luật riêng, thường có vần, nhịp và đối, để miêu tả, ngâm, vịnh cảnh, nhân đó ca ngợi hay ngụ ý một vấn đề xã hội, triết lí.
+ Thơ Đường luật : thơ chữ Hán, xuất hiện từ thời nhà Đường, niêm luật chặt chẽ.
+ Thơ Nôm Đường luật : vận dụng thơ Đường luật nhưng sáng tác bằng chữ Nôm.
+ Ngâm khúc : thơ dài, có cốt truyện nhưng không thành truyện, thể hiện một nỗi niềm tâm sự nào đấy của tác giả thông qua hình tượng văn học.
+ Hát nói : dùng trong sân khấu, diễn xuất bằng cách nói có nhạc điệu, ngữ điệu.
c. Nêu những tác giả, tác phẩm chủ yếu bằng cách lập bảng (theo mẫu SGK trang 147):
STT |
Tên tác giả |
Tên tác phẩm |
Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật
|
1 |
Phạm Ngũ Lão |
Thuật hoài |
Thể hiện khát vọng lập công vì nước trả nơ nam nhi.
|
2 |
Nguyễn Trãi |
Cảnh ngày hè |
Miêu tả cảnh ngày hè để ca ngợi cuộc sống thái bình.
|
3 |
Nguyễn Trãi |
Bình Ngô đại cáo |
Thay mặt Lê Lợi viết bài cáo, tuyên bố đại thắng quân Minh – một áng “thiên cổ hùng văn”.
|
4 |
Trương Hán Siêu |
Bạch Đằng giang phú |
Hoài niệm về lịch sử oanh liệt, qua đó thể hiện tình yêu đất nước, niềm tự hào dân tôc…
|
5 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nhàn |
Thể hiện thú nhàn, quan niệm sống của người ẩn sĩ.
|
6 |
Nguyễn Du |
Độc Tiểu Thanh kí |
Nỗi đau trước số phận kẻ tài hoa bị vùi dập.
|
7 |
Nguyễn Du |
Truyện Kiều (trích) |
Nỗi đau vì nhân phẩm bị chà đạp.
|
8 |
Hoàng Đức Lương |
Tựa “Trích diễm thi tập” |
Lời tựa Trích diễm thi tập, nêu cao tư tưởng độc lập dân tộc về văn hoc, văn học.
|
9 |
Ngô Sĩ Liên |
Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuẩn (trích Đại Việt sử kí toàn thư) |
Ca ngợi Trần Hưng Đạo văn võ toàn tài, trung quân ái quốc được muôn đời tôn vinh. Nghệ thuật sử kí đầy sáng tạo.
|
10 |
Nguyễn Dữ |
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (trích Truyền kì mạn lục)
|
Dưới hình thức kì ảo ma quái, tác giả kể lại chuyện một thời quan lại tham nhũng, đục khoét nhân dân
|
11 |
Đặng Trần Côn -Đoàn Thị Điểm |
Cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)
|
Nỗi khổ của người vợ lính có người chồng ngoài chiến địa – Nguyên tác thơ chữ Hán tinh tế, uyển chuyển. Bản dịch Nôm cũng được nhiều người khen ngợi |
Câu 5:
TT | Tác giả | Tác phẩm | Nội dung và nghệ thuật |
1 | Phạm Ngũ Lão | Tỏ lòng | Vẻ đẹp con người thời Trần, có lí tưởng, sức mạnh, khí thế. |
2 | Nguyễn Trãi | Cảnh ngày hè | Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu dân, yêu nước (Thất ngôn xen lục ngôn) |
3 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nhàn | Quan niệm sống nhàn là hòa hợp tự nhiên, giữ cốt cách, vượt danh lợi. |
4 | Nguyễn Du | Độc Tiểu Thanh kí | Suy tư trước số phận bất hạnh người phụ nữ tài hoa thời phong kiến. |
5 | Trương Hán Siêu | Phú sông Bạch Đằng | Lòng yêu nước, tự hào về chiến công trên sông Bạch Đằng. Thể phú cổ thể. |
6 | Nguyễn Trãi | Đại cáo bình Ngô | Tuyên ngôn độc lập, tố cáo tội ác kẻ thù, ca ngợi khởi nghĩa Lam Sơn. |
7 | Hoàng Đức Lương | Tựa “Trích diễm thi tập” | Niềm tự hào trân trọng và ý thức bảo tồn di sản văn học dân tộc. |
8 | Thân Nhân Trung | Hiền tài là nguyên khí của quốc gia | Tôn vinh, trân trọng hiền tài của đất nước. |
9 | Ngô Sĩ Liên | Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn | Cảm phục về tài năng, đức độ của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn. |
10 | Nguyễn Dữ | Chuyện chức phán sự đền Tản Viên | Ngợi ca nhân cách cương trực của Tử Văn, đề cao lòng yêu chính nghĩa, yêu nước. |
11 | Đoàn Thị Điểm | Chinh phụ ngâm | Phê phán chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát tình yêu, hạnh phúc. |
12 | Nguyễn Du | Truyện Kiều | Tố cáo xã hội phong kiến, đề cao giá trị con người, nhất là người phụ nữ tài sắc. |
Câu 6: Phần văn học nước ngoài
a. So sánh để tìm ra sự giống và khác nhau giữa sử thi “Đăm Săn” (Việt Nam) với “Ô-đi-xê” (Hi Lợp), “Ra-ma-ya-na” (Ấn Độ)
Phương diện so sánh |
Đăm Săn (Chiến thắng Mtao Mxây) |
Ô-đi-xê (Uy-lít-xơ trở về) |
Ra-ma-ya-na (Ra-ma buộc tội) |
Đê tài |
Chiến tranh mở rộng bộ lạc, bộ tộc.
|
Ngày hội ngộ sau hai mươi năm xa cách do chiến trành và lưu lac. |
Danh dự và tình yêu. |
Chủ đề |
Ca ngợi người tù trưởng anh hùng. |
Ca ngợi sự thông minh, lòng chung thuỷ của người vợ Pê-lê-nốp. |
Đề cao danh dự con người. |
Đặc điểm hình tượng |
Người anh hùng có sức mạnh phi thường.
|
Nhân vật có mâu thuẫn nội tâm, nhưng nổi bật là lòng chung thuỷ và sự thông minh. |
Nhân vật có vẻ đẹp rực rỡ vì lòng tự trọng.
|
Vai trò của yếu tô kì ảo |
Có yếu tố thần linh (Ông trời) phù trợ.
|
Có thần linh nhưng không xuất hiện trực tiếp.
|
Thần lửa phù trợ |
b. Thơ Đường và thơ Hai-cư :
Thơ Đường | Thơ Hai-cư | |
Nội dung | Đề tài phong phú, quen thuộc : thiên nhiên, chiến tranh, tình bạn, tình yêu, người phụ nữ, tư tưởng trung quân ái quốc | Ghi lại cảnh vật đơn sơ, khơi gợi nhiều liên tưởng, suy tư để tìm thấy một triết lí nào đó. |
Hình thức | Quy định nghiêm ngặt về niêm luật, ngôn ngữ tinh luyện. | Rất ít ngôn từ, không tả mà chỉ gợi, tứ thơ hàm súc. |
c. Qua đoạn trích từ Tam quốc diễn nghĩa, nhận xét :
– Lối kể chuyện : hấp dẫn, giàu kịch tính, có đầu có đuôi rõ ràng.
– Khắc họa nhân vật : qua hành động và đối thoại, đậm tính cổ điển.
Câu 7: Phần lí luận văn học
a. Những tiêu chí của văn bản văn học :
– Đi sâu phản ánh, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng.
– Xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao.
– Thuộc về một thể loại nhất định với những quy ước, cách thức riêng.
b. Những tầng cấu trúc của văn bản văn học : Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa.
c. – Các khái niệm thuộc nội dung văn bản : Đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo.
– Các khái niệm thuộc hình thức văn bản : Ngôn từ, kết cấu, thể loại.
d. Nội dung và hình thức văn bản có quan hệ gắn bó với nhau. Ví dụ : Ngôn từ (thuộc hình thức) là lớp vỏ của tư tưởng tác phẩm (thuộc nội dung). Hai yếu tố đó khó có thể tách bạch riêng rẽ.
Giaibaitap.me
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt web vui vẻ !