Giải bài 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 31 Sách bài tập Sinh học 12

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.                      

10. Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở Fđược biểu hiện như thế nào ?

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.                      

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

C. 3 trội : 1 lặn.                      

D. 100% trung gian.

11. Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là

A. 9 : 3 : 3 : 1.                                                 B. 3 : 3 : 3 : 3.

C. 1 : 1 : 1 : 1.                                                 D. 3 : 3 : 1 : 1.

12. Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thế dị hợp vì

A. alen trội át chế hoàn toàn alen lặn

B. alen trội không át chế được alen hoàn toàn alen lặn.

C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

13. Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen và kiểu hình F1.                      B. kiểu gen và kiểu hình F2.

C. kiểu gen F1 và F2.                                 D. kiểu hình F1 và F2.

14. Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?

A. Trội hoàn toàn.                                     B. Trội không hoàn toàn,

C. Phân li độc lập                                       D. Phân li đồng đều.

15. Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là 

A. P thuần chủng.

B. một gen quy định một tính trạng tương ứng.

C. trội – lặn hoàn toàn.

D. mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau.

16. Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết kiểu gen một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường sử dụng

A. lai phân tích.

B. cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.

C. tự thụ phấn.

D.cả A, B và C 

ĐÁP ÁN 

Giaibaitap.pro.vn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt web vui vẻ !

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web