Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975) – SBT

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

Bài tập 1 trang 109, 110, 111 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã

A. rút hết quân Mĩ khỏi miến Bắc.

B. rút hết quản Mĩ khỏi miền Nam.

C. rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.

D. rút hết quân đổng minh của Mĩ khỏi mién Nam. 

2. Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã

A. để lại hơn 2 vạn cổ vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quàn sự, tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

B. sử dụng hoàn toàn lực lượng quân đồng minh của Mĩ.

C. sử dụng hoàn toàn quân đội Sài Gòn.

D. sử dụng quân đổng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 

3. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là:

A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng,

C. “đánh cho Mĩ cút”, đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. tiến hành đổng thời 2 chiến lược : cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.

4. Quân và dân ta đã giành được thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long ngày:

A. 12- 12- 1974.                   C.  6- 1 – 1975.

B.  20- 12- 1974.                  D. 6-2- 1975.

5. Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đé ra kế hoạch giải phóng miền Nam

A. trong năm 1974.

B. trong năm 1975

C. trong hai năm 1975 và 1976.

D. trong năm 1976. 

6. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

B. chiến dịch Huế-Đà Nẳng.

C.  chiến dịch Tây Nguyên.

D. chiến dịch Hổ Chí Minh. 

7. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì

A. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.

B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây. 

C. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.

D. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây 

8. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn

A. phòng ngự.            C.  tiến công chiến lược.

B. phản công.             D. tổng tiến công chiến lược. 

9. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ ngày 21 đến ngày 25-3- 1975.

B. từ ngày 21 đến ngày 26-3- 1975ẽ

C. từ ngày 21 đến ngày 29-3- 1975.

D. từ ngày 25 đến ngày 29-3- 1975. 

10. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày

A. 26-4- 1975.         C.  30-4- 1975.

B.  28-4- 1975.        D. 2-5- 1975. 

11. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là

A. Châu Đốc.          B.Cà Mau    

C.  Hà Tiên.            D. Kiên Giang.

Trả lời:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

C

A

A

C

C

C

A

D

C

C

A

 


Bài tập 2 trang 111, 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai

1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đổng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

2. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nuớc đã hoà bình, thống nhất.

3. Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực    

4. Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta

5. Cuối năm 1974 – đáu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đế ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975. 

6. Ngày 14 – 3 – 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.

 7. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hổ Chí Minh”.

 8. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng vào ngày 30-4-1975.

Trả lời:

Đ

Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đổng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

S

Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nuớc đã hoà bình, thống nhất.

Đ

Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực   

Đ

Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta

Đ

 Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đế ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975. 

S

Ngày 14 – 3 – 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.

Đ

Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hổ Chí Minh”.

S

 Miền Nam được hoàn toàn giải phóng vào ngày 30-4-1975.

 


Bài tập 3 trang 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…) trong các câu sau cho phù hợp.

1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ  về nước, nhân dân miền Bắc bắt tay chiến tranh, khôi phục và phát triển …, ra sức chi viện cho

Nhân dân miền Nam đấu tranh chống địch … tạo thế và lực tiến tới cuộc tổng tiến công và nổi dậy  hoàn toàn miền Nam, giành   Tổ quốc.

2. Cuộc kháng chiến chổng Mĩ kết thúc thắng lợi đã kết thúc 21 năm  và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của  và ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách mạng … trong cả nước, thống nhất đất nước.

Trả lời:

1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút quân về nước, nhân dân miền Bắc bắt tay khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức chi viện cho tiền tuyến miền Nam

Nhân dân miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lần chiếm”, “tràn ngập lãnh thổ”  tạo thế và lực tiến tới cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn miền Nam, giành  độc lập Tổ quốc.

2. Cuộc kháng chiến chổng Mĩ kết thúc thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốcchế độ phong kiến ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.


Bài tập 4 trang 112, 113 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Điền các sự kiện lịch sủ phù hợp với mốc thời gian cho truớc trong bảng sau về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 

Chiến dịch

Thời gian

          Diễn biến             

Tây Nguyên

Ngày 4-3

 

Ngày 10-3

 

Ngày 12-3

 

Ngày 14-3

 

Ngày 24-3

 

Huế- Đà Nẵng

Ngày 21-3

 

Ngày 25-3

 

Ngày 26-3 

 

Ngày 29-3  

 

Hồ Chí Minh

Ngày 26-4

 

Ngày 28-4

 

Ngày 30-4

 

Ngày 2-5

 

Trả lời:

Chiến dịch

Thời gian

          Diễn biến             

Tây Nguyên

Ngày 4-3

Đánh nghi binh ở Playku và Komtum

Ngày 10-3

ta tiến công và giải phóng buôn Mê Thuột.

Ngày 12-3

địch phản công chiếm lại nhưng không thành.

Ngày 14-3

Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.

Ngày 24-3

ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.

Huế- Đà Nẵng

Ngày 21-3

quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút chạy và bao vây địch trong thành phố.                                                

Ngày 25-3

Ta tấn công vào Huế

Ngày 26-3 

giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. Cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Đà Nẵng  rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu.

Ngày 29-3  

-Quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.

– Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng.

Hồ Chí Minh

Ngày 26-4

quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.

Ngày 28-4

Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

Ngày 30-4

xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn.

Ngày 2-5

miền Nam hoàn toàn giải phóng.

 


Bài tập 5 trang 113, 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Hãy cho biết những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên các mặt trận quân sự, chính trị ngoại giao của quân dân hai miền Nam – Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

a) Quân sự

b) Chính trị

c) Ngoại giao

Trả lời:

a) Quân sự

– Giai đoạn 1954 – 1960: Phong trào Đồng Khởi vỡ từng mảng hệ thống kìm kẹp quân địch, lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, phá sản ” chiến lược Aixenhao”, chiến lược thống trị điển hình của chủ nghĩa thực dân mới.

Giai đoạn 1961 – 1965: đánh bại chiến lược ” Chiến tranh đặc biệt ” của Mĩ . Chiến thắng Ấp Bắc ( 2-1-1963), Đông Xuân 1964 – 1965; chống địch lập ” Ấp chiến lược ” và phá ” Ấp chiến lược “.

– Giai đoạn 1965 – 1968: Nhân dân cả nước trực tiếp đánh Mĩ, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam, chiến tranh phá hoại miền Bắc với những chiến thắng itu biểu: chiến thắng Vạn Tường, đập tan phản công mùa khô; tổng tiến công nổi dậy tết Mậu Thân

– Giai đoạn 1965 – 1973: Đánh bại Việt Nam hoá chiến tranh; Chiến tranh phá hoại miền bắc lần 2, phối hợp với Lào và Campuchia đánh bại ” Đông Dương Hoá Chiến tranh tranh” với những chiến thắng tiêu biểu. . Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp. Cuộc tấn công chiến lược 1972, trận Điện Biên Phủ trên không; Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN.

– Giai đoạn 1973 – 1975: đánh bại chiến dịch tràn ngập lãnh thổ của địch, tiến lên đánh bại hoàn toàn cuộc Chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ với thắng lợi mở đầu ở Đường 14 – Phước Long và kết thúc là cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975.

b) Chính trị

– Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam ra đời ( 20.2.1960), đoàn kết và lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Mĩ – Ngụy.

– Chính phủ cách mạng lâm thời công hoà miền nam Việt Nam thành lập (6/6/1969)

c) Ngoại giao

– Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri được ký kết, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Việt Nam và quân Mĩ buộc phải rút quân về nước


Bài tập 6 trang 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử nào để quyết định mở Chiến dịch Hồ Chí Minh? 

Trả lời:

* Sau hai chiến dịch (Tây Nguyên và Huế Đà Nẵng), Bộ chính trị nhận định: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam… trước tháng 5/1975” với phương châm “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.


Bài tập 7 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ?

Trả lời:

Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… linh hoạt trong khi thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975.


Bài tập 8 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

*Nguyên nhân thắng lợi:

* Ý nghĩa lịch sử 

Trả lời:

*Nguyên nhân thắng lợi:

– Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

– Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.

– Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

– Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.

– Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

– Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.

* Ý nghĩa lịch sử

– Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

– Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

– Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

– Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, đại thắng mùa xuân 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lịch sử Việt Nam.Có tầm quan trọng quốc tế, có tính thời đại sâu sắc

Giaibaitap.pro.vn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt web vui vẻ !

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web