Bài 1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập có lời giải
Trình bày các bước chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Cho một ví dụ minh hoạ và phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương pháp này.
Lời giải:
Các bước chọn giống vật nuôi và cây trồng :
Bước 1. Tạo các dòng thuần khác nhau.
Bước 2. Lai giống tạo biến dị tổ hợp và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn được tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc chặt chẽ để tạo các giống thuần chủng.
Ví dụ minh hoạ : Giống lúa VX83 là kết quả của phép lai và chọn lọc công phu qua nhiều thế hệ dựa trên biến dị tổ hợp. Các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh đã kết hợp được ưu điểm của các dòng bố mẹ là giống lúa X1 và CN2.
Giống lúa X-1 (NN75-10) |
Giống lúa CN2 (IR 197446 – 11-33) |
Giống lúa vx83 (64 -8 -3) |
Năng suất cao. , |
Năng suất trung bình. |
Năng suất cao. |
Chống bệnh bạc lá. |
Ngắn ngày. |
Ngắn ngày. |
Không kháng rầy. |
Kháng rầy. |
Kháng rầy – Chống bệnh bạc lá. |
Chất lượng gạo trung bình. |
Chất lượng gạo cao. |
Chất lượng gạo cao. |
– Ưu điểm :
Đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao
– Nhược điểm :
+ Mất nhiều thời gian và công sức để chọn lọc và đánh giá từng tổ hợp gen.
+ Khó duy trì tổ hợp gen ở trạng thái thuần chủng vì sự phân li trong giảm phân và quá trình đột biến thường xuyên xảy ra.
Bài 2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập có lời giải
Giả sử mỗi gen trội quy định một đặc điểm có lợi. Từ các dòng có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD, làm thế nào để tạo nên giống mới kết hợp được các đặc điểm tốt của cả 2 dòng bố mẹ ?
Lời giải:
Pt/c : AAbbdd X aaBBDD
F1 : AaBbDd
GF1 : ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
|
ABD |
ABd |
AbD |
Abd |
aBD |
aBd |
abD |
abd |
ABD |
AABBDD |
AABBDd |
AABbDD |
AABbDd |
AaBBDD |
AaBBDd |
AaBbDD |
AaBbDd |
ABd |
AABBDd |
AABBdd |
AABbDd |
AABbdd |
AaBBDd |
AaBBdd |
AaBbDd |
AaBbdd |
AbD |
AABbDD |
AABbDd |
AAbbDD |
AAbbDd |
AaBbDD |
AaBbDd |
AabbDD |
AabbDd |
Abd |
AABbDd |
AABbđd |
AAbbDd |
AAbbdd |
AaBbDd |
AaBbdd |
AabbDd |
Aabbdd |
aBD |
AaBBDD |
AaBBDd |
AaBbDD |
AaBbDd |
aaBBDD |
aaBBDd |
aaBbDD |
aaBbDd |
aBd |
AaBBDd |
AaBBdd |
AaBbDd |
AaBbdd |
aaBBDd |
aaBBdd |
aaBbDd |
aaBbdd |
abD |
AaBbDD |
AaBbDd |
AabbDD |
AabbDd |
aaBbDD |
aaBbDd |
aabbDD |
aabbDd |
abd |
AaBbDd |
AaBbdd |
AabbDd |
Aabbdd |
aaBbDd |
aaBbdd |
aabbDd |
aabbdd |
Dựa trên kiểu hình ‘chọn lọc các cá thể biểu hiện tính trạng tốt, cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần kết hợp với chọn lọc chặt chẽ để tạo các dòng thuần. Duy trì dòng thuần bằng cách thường xuyên kiểm tra tính thuần chủng, loại bỏ các đột biến phát sinh.
Bài 3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập có lời giải
Hiện tượng ưu thế lai là gì ? Nêu cơ sở di truyền học, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới có ưu thế lai.
Lời giải :
– Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng thế hệ con lai F1 có sức sống vượt trội so với các cá thể ở thế hệ bố mẹ. Ưu thế lai thường biểu hiện ở khả năng chống chịu tốt, tốc độ sinh trưởng, phát triển nhanh, năng suất cao
– Cơ sở di truyền học : Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai tuy chưa được thực nghiệm làm sáng tỏ nhưng giả thuyết được nhiều người công nhận là thuyết siêu trội dựa trên hiện tượng con lai giữa 2 dòng thuần có biểu hiện ưu thế lai vượt trội so với bố mẹ. Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm nhanh khi cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì các gen trở về trạng thái đồng hợp.
– Ưu điểm : Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1nên nếu duy trì được các dòng thuần bố mẹ, người ta nhanh chóng tạo được giống lai thế hệ F1 dùng làm sản phẩm, không dùng làm giống (lai kinh tế)
– Nhược điểm : Việc xác định tổ hợp cho ưu thế lai rất tốn thời gian và công sức, phải tiến hành nhiều thí nghiệm lai thuận nghịch mới tìm được tổ hợp lai mong muốn. Ưu thế lai rất khó duy trì qua các thế hệ.
Giaibaitap.pro.vn
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt web vui vẻ !