Đề bài
A. PRONUNCIATION (0.8 point)
Part 1. Choose a word whose main stress position is different from the others. (0.4 point)
Question1:A. visit B. listen C.advise D. open
Question2:A. easy B. eager C. careful D. remote
Part 2. Choose a word whose underlined part is pronounced differently from the others. (0.4 point)
Question3: A. makes B. comes C. gives D. loves
Question4: A. light B. kind C. white D. big
B. GRAMMAR – VOCABULARY-CONVERSATION EXCHANGES (4.6 points)
Part 1. Choose the word or phrase that best completes the sentences from 5 to 24. (4.0 points)
Question5: Mike doesn’t like action films, ______?
A. does he B. doesn’t he C. did he D. didn’t he
Question6: Last weekend, Ba _______ a three-day trip to Hoi An ancient town with his family.
A. has B. had C. has had D. will have
Question7:. Everyone was having a picnic on the mountain when they ______ a stilt house there.
A. were finding B. found C. are finding D. find
Question8: Because of droughts, there has been a shortage of fresh water in this village _______ two years.
A. by B. on C. for D. at
Question9: In my family, my brother studies _______ than I.
A. good B. better C. well D. best
Question10: Mary hopes ______ the gold medal, so she practices swimming every day.
A. winning B. win C. to win D. to winning
Question11: If families useenergy-saving bulbs instead of ordinary ones, they _______ more money.
A. save B. saved C. will save D. would save
Question12: Nam asked Lan what time she would come to the party _______ .
A. tomorrow B. next day C. the day before D. the next day
Question13: Have you read the book _______ I gave to you last week?
A. which B. who C. whom D. whose
Question14: My mother usually buys food _______ vegetables in a nearby supermarket.
A. but B. or C. and D. so
Question15: Remember to _______ the lights when you get out of the room.
A. turn on B. turn off C. look after D. look for
Question16: There was ______ huge earthquake which struck Japan in 1995.
A. a B. an C. the D. x (no article)
Question17: ______ bought you this bike? – My father did.
A. What B. When C. Where D. Who
Question18: More and more people like ______ jeans and T-shirts.
A. wear B. to wearing C. wore D. wearing
Question19: She wishes she ______around the world in the near future.
A. will travel B. would travel C. has traveled D. had traveled
Question20: The children are _______ about taking a trip to the botanic garden.
A. excite B. excitement C. excited D. excitingly
Question21: Books are considered as a wonderful ______ of entertainment.
A. tool B. device C. way D. source
Question22: He works as a(n) ______ for a big fashion company in the city.
A. writer B. designer C. singer D. actor
Question23: Hoa and Lan are chatting at the school gate.
Hoa: “How far is it from your house to school, Lan?”
Lan:“ ________.”
A. About 2 kilometers B. Around 2 hours.
C. Yes, I’d love to D. I think you’re right
Question 24: Minh talks to Lien after the singing contest.
Minh: “Congratulations! You’ve just won the first prize!”
Lien:“_______. I’ve tried all my best.”
A. No problem B. Never mind C. Thank you D. Well done
Part 2. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences from 25 to 27. (0.6 point)
Question25: Some people like watching documentaries because they are non-violent and ________. (EDUCATION)
Question26: Before the coming of newspapers, town ________ walked through the streets shouting thelatest news. (CRY)
Question27: The Internet has ______ developed and become part of our everyday life. (INCREASE)
C. READING (2.0 points)
Part 1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks from 28 to 32. (1.0 point)
Carnival
In late February or early March, ___(28)___ countries celebrate a special festival called Carnival.Carnival is thought to have originated in Italy or Greece, and was ___(29)___ just before Lent, the 40-day period before Easter. People dressed in costumes, wore colorful masks, ate, drank and dancedall night. This tradition spread to France, Spain, Portugal, and later to Brazil and the United States.
Now, two of the biggest Carnival celebrations take ___(30)___ in Rio de Janeiro in Brazil, andNew Orleans in the United States. There are grand parades where people wear flashy costumes anddance and sing in the streets. In New Orleans, Carnival is known as Mardi Gras. Many roads andshops are shut down for the celebrations ___(31)___ can last for up to three weeks. Millions of visitorstravel from around the world to join the party, and many more watch the event ___(32)___ television.
(Source: Active Skills for Reading)
Question28: A. some B. much C. a lot D. little
Question29: A. collected B. occurred C. held D. known
Question30: A. control B. action C. time D. place
Question
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
33. The astronomers look for a star first when they are finding a new Earth.
34. They look for three things, which are water, air and rock.
35. Because people need water to drink and to grow plants.
36. The planet Gliese 581g is bigger than our Earth.
37. The writer means that our current space technology is not modern enough; therfore, it takes a lot of time to travel there.
38. I have enrolled on a language course which will begin in August.
39. To keep the air cleaner, you can go to school by bus or by bike.
40. Although she kindly provided the picnic lunch for us, we couldn’t eat all of the fooD.
41. should be washed before meals.
42. today were Sunday, we could have a day off.
43. he had a car.
44. what he did to spend less on lighting.
45. cleaned the house for two weeks.
46. Why don’t we go to the beach this weekend?
47. She is worried about her water bill.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. (TH)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. visit /ˈvɪzɪt/
B. listen /ˈlɪsn/
C. advise /ədˈvaɪz/
D. open /ˈəʊpən/
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án C.
2. (TH)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. easy /ˈiːzi/
B. eager /ˈiːɡə(r)/
C. careful /ˈkeəfl/
D. remote /rɪˈməʊt/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án D.
3. (TH)
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. makes /meɪks/
B. comes /kʌmz/
C. gives /ɡɪvz/
D. loves /lʌvz/
Phương án A phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.
Đáp án A.
4. (TH)
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. light /laɪt/
B. kind /kaɪnd/
C. white /waɪt/
D. big /bɪɡ/
Phương án D phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại phát âm là /aɪ/.
Đáp án D.
5. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn: S + V + (O), do/ does/ am/ is/ are + not + S?
Tạm dịch: Mike không thích phim hành động phải không?
Đáp án A.
6. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– “last week”: dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn => động từ chia theo thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Cuối tuần trước, Ba có chuyến du lịch ba ngày tới phố cổ Hội An cùng gia đình.
Đáp án B.
7. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– S + was/ were + V-ing, S + V-ed: diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Mọi người đang đi dã ngoại trên núi thì tìm thấy một ngôi nhà sàn ở đó.
Đáp án B.
8. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– for + khoảng thời gian: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Vì hạn hán nên làng này đã thiếu nước ngọt trong hai năm.
Đáp án C.
9. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: S1 + to be + tính từ ngắn (-er) + than + S2
Tạm dịch: Trong gia đình em, anh trai em học giỏi hơn em.
Đáp án B.
10. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: hope + to + V-infinitive: hy vọng điều gì…
Tạm dịch: Mary mong giành được huy chương vàng nên cô ấy tập bơi hàng ngày.
Đáp án C.
11. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Tạm dịch: Nếu gia đình sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện thay vì sử dụng bóng đèn thông thường thì sẽ tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
Đáp án C.
12. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. tomorrow: ngày mai
B. next day: hôm sau
C. the day before: ngày hôm trước
D. the next day: ngày hôm sau
Tạm dịch: Nam hỏi Lan ngày hôm sau cô ấy sẽ đến bữa tiệc lúc mấy giờ.
Đáp án D.
13. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– which: cái nào (dùng để hỏi vật)
Tạm dịch: Bạn đã đọc cuốn sách tôi đưa cho bạn tuần trước chưa?
Đáp án A.
14. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. but: nhưng
B. or: hoặc
C. and: và
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Mẹ tôi thường mua thực phẩm và rau quả ở siêu thị gần đó.
Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. turn on: bật
B. turn off: tắt
C. look after: chăm sóc
D. look for: tìm kiếm
Tạm dịch: Khi ra khỏi phòng nhớ tắt đèn.
Đáp án B.
16. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– “a” và “an” (“an” dùng với những từ bắt đầu bằng nguyên âm “u, e, o, a, i”) dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, “The” chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Tạm dịch: Có một trận động đất lớn xảy ra ở Nhật Bản vào năm 1995.
Đáp án A.
17. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: who: ai (dùng cho người)
Tạm dịch: Ai mua cho bạn chiếc xe đạp này vậy? – Bố tôi đã mua.
Đáp án D.
18. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: like + V-ing: thích làm gì…
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người thích mặc quần jean và áo phông.
Đáp án D.
19. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– Câu wish loại 2 được sử dụng để thể hiện một điều ước, mong muốn của người nói nhưng trái ngược với sự thật hay những gì đang diễn ra ở hiện tại (tương tự với câu điều kiện loại 2).
Công thức: S + wish (that)+ S + V2/ed / (“be” có thể thay thế bằng “were”)
Tạm dịch: Cô ấy ước mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới trong thời gian sắp tới.
Đáp án B.
20. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– excited about: hào hứng, hứng thú
Tạm dịch: Các em hào hứng tham gia chuyến tham quan vườn thực vật.
Đáp án C.
21. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. tool (n): công cụ
B. device (n): thiết bị
C. way (n): cách
D. source (n): nguồn
Tạm dịch: Sách được coi là nguồn giải trí tuyệt vời.
Đáp án D.
22. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. writer (n): nhà văn
B. designer (n): nhà thiết kế
C. singer (n): ca sĩ
D. actor (n): diễn viên
Tạm dịch: Anh ấy làm nhà thiết kế cho một công ty thời trang lớn ở thành phố.
Đáp án B.
23. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. About 2 kilometers: Khoảng 2 km
B. Around 2 hours: Khoảng 2 giờ
C. Yes, I’d love to: Vâng, tôi rất thích
D. I think you’re right: Tôi nghĩ bạn đúng
Tạm dịch: Hoa và Lan đang trò chuyện ở cổng trường.
Hoa: “Từ nhà em đến trường bao xa vậy Lan?”
Lan: “Khoảng 2 km.”
Đáp án A.
24. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
A. No problem: Không có gì đâu
B. Never mind: Không sao đâu
C. Thank you: Cảm ơn bạn
D. Well done: Làm tốt lắm
Tạm dịch: Minh nói chuyện với Liên sau cuộc thi hát.
Minh: “Chúc mừng! Bạn vừa đạt giải nhất!”
Liên: “Cảm ơn. Tôi đã cố gắng hết sức rồi.”
Đáp án C.
25. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– educative (adj): giáo dục
Tạm dịch: Một số người thích xem phim tài liệu vì chúng không bạo lực và mang tính giáo dục.
Đáp án educative.
26. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– criers (n): người kêu, người rao (hàng, tin tức…)
Tạm dịch: Trước khi báo chí xuất hiện, những người rao giảng trong thị trấn đã đi qua các đường phố và rao lên những tin tức mới nhất.
Đáp án criers.
27. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– increasingly (adv): ngày càng
Tạm dịch: Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Đáp án increasingly.
28. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
– some + N số nhiều: một vài, một số
Tạm dịch: Vào cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3, một số quốc gia tổ chức một lễ hội đặc biệt mang tên Carnival.
Đáp án A.
29. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. collected (v): thu thập
B. occurred (v): xảy ra
C. held (v): tổ chức
D. known (v): biết
Tạm dịch: Lễ hội hóa trang được cho là có nguồn gốc từ Ý hoặc Hy Lạp và được tổ chức ngay trước Mùa Chay, khoảng thời gian 40 ngày trước Lễ Phục sinh.
Đáp án C.
30. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. control (n): điều khiển
B. action (n): hành động
C. time (n): thời gian
D. place (n): địa điểm
Tạm dịch: Giờ đây, hai trong số những lễ hội Carnival lớn nhất diễn ra tại Rio de Janeiro ở Brazil và New Orleans ở Hoa Kỳ.
Đáp án D.
31. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
– which: cái mà, cái nào…
Tạm dịch: Nhiều con đường và cửa hàng bị đóng cửa để tổ chức lễ kỷ niệm có thể kéo dài tới ba tuần.
Đáp án A.
32. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. from: từ
B. on: trên
C. in: trong
D. at: tại
Tạm dịch: Hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia bữa tiệc và nhiều người khác theo dõi sự kiện trên truyền hình.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
Vào cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3, một số quốc gia tổ chức một lễ hội đặc biệt mang tên Carnival. Lễ hội hóa trang được cho là có nguồn gốc từ Ý hoặc Hy Lạp và được tổ chức ngay trước Mùa Chay, khoảng thời gian 40 ngày trước Lễ Phục sinh. Mọi người mặc trang phục, đeo mặt nạ nhiều màu sắc, ăn uống và nhảy múa suốt đêm. Truyền thống này lan sang Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và sau đó là Brazil và Hoa Kỳ.
Giờ đây, hai trong số những lễ hội Carnival lớn nhất diễn ra tại Rio de Janeiro ở Brazil và New Orleans ở Hoa Kỳ. Có những cuộc diễu hành hoành tráng, nơi mọi người mặc trang phục lòe loẹt, nhảy múa và ca hát trên đường phố. Ở New Orleans, lễ hội Carnival được gọi là Mardi Gras. Nhiều con đường và cửa hàng bị đóng cửa để tổ chức lễ kỷ niệm có thể kéo dài tới ba tuần. Hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia bữa tiệc và nhiều người khác theo dõi sự kiện trên truyền hình.
33. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trong đoạn 2, các nhà thiên văn học tìm kiếm điều gì đầu tiên khi họ tìm thấy một Trái đất mới?
Thông tin: Now astronomers are exploring space, looking for new planets or a “new Earth” for humans to live on in the future.
Tạm dịch: Giờ đây, các nhà thiên văn học đang khám phá không gian, tìm kiếm những hành tinh mới hoặc một “Trái đất mới” để con người sinh sống trong tương lai.
Đáp án: The astronomers look for a star first when they are finding a new Earth.
34. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trong đoạn 3, khi các nhà thiên văn tìm thấy một hành tinh tốt, họ tìm kiếm ba điều gì?
Thông tin: First of all, astronomers look for a star. That’s because our own Earth orbits a star (the Sun).
Tạm dịch: Khi tìm thấy một hành tinh ở vị trí tốt, các nhà thiên văn học tìm kiếm ba thứ: nước, không khí và đá.
Đáp án: They look for three things, which are water, air and rock.
35. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao nước quan trọng đối với con người để sống trên hành tinh mới?
Thông tin: Nước rất quan trọng vì nếu con người đến đó, họ sẽ cần nước để uống và trồng cây.
Tạm dịch: Water is important because if humans go there, they will need water to drink and to grow plants
Đáp án: Because people need water to drink and to grow plants.
36. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hành tinh Gliese 581g lớn hơn hay nhỏ hơn Trái Đất của chúng ta?
Thông tin: Gliese 581g is bigger than the Earth and a year on Gliese 581g is only 37 Earth days instead of 365.
Tạm dịch: . Gliese 581g lớn hơn Trái đất và một năm trên Gliese 581g chỉ bằng 37 ngày Trái đất thay vì 365.
Đáp án: The planet Gliese 581g is bigger than our Earth.
37. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả có ý gì khi nhắc đến câu cuối “Với không gian hiện tại”
Tạm dịch: Ý của người viết là công nghệ vũ trụ hiện nay của chúng ta chưa đủ hiện đại; do đó, phải mất rất nhiều thời gian để khám phá nơi đó.
Đáp án: The writer means that our current space technology is not modern enough; therfore, it takes a lot of time to travel there.
Dịch bài đọc:
Đi tìm Trái Đất mới
Trong hàng ngàn năm, con người đã khám phá Trái đất. Giờ đây, các nhà thiên văn học đang khám phá không gian, tìm kiếm những hành tinh mới hoặc một “Trái đất mới” để con người sinh sống trong tương lai. Nhưng Trái đất mới sẽ trông như thế nào? Và làm thế nào để chúng ta tìm thấy một “Trái đất mới”?
Trước hết, các nhà thiên văn học tìm kiếm một ngôi sao. Đó là bởi vì Trái đất của chúng ta quay quanh một ngôi sao (Mặt trời). Khi các nhà thiên văn tìm thấy một ngôi sao, họ tìm kiếm các hành tinh xung quanh nó. Trong những năm gần đây, các nhà thiên văn học đã tìm thấy hàng nghìn hành tinh mới quay quanh mặt trời. Khi họ tìm thấy một hành tinh mới, điều quan trọng là phải đo khoảng cách giữa hành tinh đó và mặt trời. Trên thực tế, hầu hết các hành tinh (không giống Trái đất của chúng ta) đều ở quá gần hoặc quá xa ngôi sao.
Khi tìm thấy một hành tinh ở vị trí tốt, các nhà thiên văn học tìm kiếm ba thứ: nước, không khí và đá. Nước rất quan trọng vì nếu con người đến đó, họ sẽ cần nước để uống và trồng cây. Nếu trồng được cây, chúng có thể tạo ra không khí cho con người thở. Sau đó, các nhà thiên văn học cũng tìm kiếm đá vì nước thường ở dưới đá.
Trong những năm gần đây, các nhà thiên văn học đã tìm thấy một số hành tinh rất giống Trái đất. Ví dụ, Gliese 581g là một hành tinh ở khoảng cách an toàn với ngôi sao gần nhất. Các nhà thiên văn học cho rằng nó có nước và đá. Nhiệt độ trung bình từ -310C đến -120C, lạnh nhưng không lạnh hơn Nam Cực hay Vòng Bắc Cực. Con người có thể sống ở nhiệt độ đó.
Tuy nhiên, có những khác biệt giữa Trái đất của chúng ta và hành tinh này. Gliese 581g lớn hơn Trái đất và một năm trên Gliese 581g chỉ bằng 37 ngày Trái đất thay vì 365. Và vấn đề lớn nhất là khoảng cách. Gliese 581g cách Trái đất 18 nghìn tỷ km. Với công nghệ vũ trụ hiện nay, con người sẽ phải mất 766.000 năm mới có thể du hành tới đó.
(Nguồn: Life Elementary SB)
38. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– Đại diện cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ đồ vật, động vật.
– Được sử dụng như một từ nối.
Tạm dịch: Tôi đã đăng ký một khóa học ngôn ngữ sẽ bắt đầu vào tháng Tám.
Đáp án: I have enrolled on a language course which will begin in August.
39. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– ‘Or’ có thể dùng để nối hai mệnh đề với nhau.
Tạm dịch: Để giữ cho không khí trong lành hơn, bạn có thể đến trường bằng xe buýt hoặc xe đạp.
Đáp án: To keep the air cleaner, you can go to school by bus or by bike.
40. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– Although + S + V, S + V: mặc dù…
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy đã vui lòng cung cấp bữa trưa dã ngoại cho chúng tôi nhưng chúng tôi không thể ăn hết đồ ăn.
Đáp án: Although she kindly provided the picnic lunch for us, we couldn’t eat all of the food.
41. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Bạn nên rửa tay trước khi ăn.
– Câu bị động của “should”: should be + V-ed/ PII
Tạm dịch: Nên rửa tay trước bữa ăn.
Đáp án: should be washed before meals.
42. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Hôm nay không phải chủ nhật nên chúng ta không có ngày nghỉ.
– Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + could, would + V-infinitive
Tạm dịch: Nếu hôm nay là chủ nhật thì chúng ta có thể có một ngày nghỉ.
Đáp án: today were Sunday, we could have a day off.
43. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Peter không có ô tô.
– Câu wish loại 2 được sử dụng để thể hiện một điều ước, mong muốn của người nói nhưng trái ngược với sự thật hay những gì đang diễn ra ở hiện tại (tương tự với câu điều kiện loại 2).
Công thức: S + wish (that)+ S + V2/ed / (“be” có thể thay thế bằng “were”)
Tạm dịch: Peter ước gì anh ấy có một chiếc ô tô.
Đáp án: he had a car.
44. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Mai hỏi Hùng: “Anh làm gì để bớt chi phí thắp sáng?”
– Câu tường thuật: S asked O that S + V (lùi 1 thì so với câu gốc)
Tạm dịch: Mai hỏi Hùng anh ấy đã làm gì để chi tiêu ít hơn cho việc thắp sáng.
Đáp án: what he did to spend less on lighting.
45. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích: Lần cuối cùng Minh dọn dẹp nhà là cách đây hai tuần.
– S + has/ have + V (hiện tại hoàn thành) + trạng từ (for + khoảng thời gian)
Tạm dịch: Minh đã hai tuần chưa dọn nhà rồi..
Đáp án: cleaned the house for two weeks.
46. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– Why don’t we + V-infinitive: Tại sao chúng ta không… nhỉ? (Câu rủ)
Tạm dịch: Tại sao cuối tuần này chúng ta không đi biển nhỉ?
Đáp án: Why don’t we go to the beach this weekend?
47. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc cơ bản
Giải thích:
– worried about: lo lắng
Tạm dịch: Cô ấy lo lắng về hóa đơn tiền nước.
Đáp án: She is worried about her water bill.
48. (TH)
Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích:
– “S” là “My son” (danh từ số ít, chỉ người con trai) => dùng tính từ sở hữu “his”
Sửa: their => his
Tạm dịch: Con trai tôi luôn chuẩn bị bài kỹ càng trước khi đi thi.
Đáp án B.
49. (TH)
Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích:
– in: Dùng chủ yếu khi muốn nói đến một không gian rộng và chung nhất
Sửa: at => in
Tạm dịch: Nhiều người chọn sống ở nông thôn để gần gũi với thiên nhiên hơn.
Đáp án B.
50. (TH)
Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích:
– “asked” dùng trong câu hỏi trực tiếp, không dùng trong câu tường thuật
Sửa: asked => told
Tạm dịch: Cô ấy nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ trả lời thư của anh ấy sau khi cô ấy làm xong công việc.
Đáp án A.
function scrollToSubQuestion(div_id){
$(‘html, body’).animate({
scrollTop: $(“#”+div_id).offset().top-100
}, 250);
}
$(document).scroll(function () {
var y = $(this).scrollTop();
var start_float = $(‘#before_sub_question_nav’).offset().top;
var end_float = $(‘#end_sub_question_nav’).offset().top;
if (y > start_float && y< end_float) {
var insert_height = $("#s-scroll").outerHeight()+"px";
$('#before_sub_question_nav').css("height",insert_height);
$('.Choose-fast').show();
$('.Choose-fast').addClass('fix');
} else {
if(y end_float){
$(‘.Choose-fast’).hide();
}
}
});
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây