C2H7N (Etylamin) là gì?
1. Định nghĩa Etylamin
– Định nghĩa: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra khi thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2. Tính chất vật lí của Etylamin
Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hoá học của Etylamin
3.1. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
3.2. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
3.3. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
3.4. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế Etylamin
– Etylamin có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của etylen với amoniac với sự hiện diện của chất xúc tác là amit kim loại kiềm như amit natri
H2C=CH2 + NH3 → CH3CH2NH2
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng Etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất bất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.