Cách nhận biết anđehit
I. Cách nhận biết anđehit
– Để nhận biết anđehit ta dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ.
– Hiện tượng: Xuất hiện lớp bạc sáng như gương bám vào thành ống nghiệm.
– Phương trình hóa học tổng quát phản ứng tráng gương (tráng bạc) của của anđehit:
R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O R(COONH4)x + 2xAg↓ + 2xNH4NO3
– Một số phương trình hóa học minh họa:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OCH3-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Đối với HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
II. Mở rộng
1. Nhận biết anđehit bằng brom và KMnO4
– Nhỏ nước brom vào dung dịch anđehit, màu nâu đỏ của nước brom bị mất.
– Nhỏ dung dịch KMnO4 vào dung dịch anđehit, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất.
+ Giải thích: Do anđehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước brom, dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa thành axit cacboxylic
Ví dụ: RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
Chú ý:
– Phản ứng này có thể dùng để phân biệt anđehit với xeton.
– Không dùng phản ứng này để phân biệt anđehit với các hợp chất không no chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba CC.
2. Nhận biết anđehit bằng Cu(OH)2/OH–
Hiện tượng: Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Ví dụ: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O↓(đỏ gạch) + 2H2O
III. Bài tập nhận biết anđehit
Bài 1: Hãy lựa chọn hóa chất phù hợp để phân biệt hai dung dịch: anđehit axetic và axeton chứa trong hai lọ riêng biệt, mất nhãn.
A. Đồng(II) oxit.
B. Quỳ tím.
C. Kim loại natri.
D. Dung dịch AgNO3/ NH3.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
– Anđehit axetic phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 đun nóng tạo thành lớp bạc sáng như gương bám vào thành ống nghiệm.
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OCH3-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
– Axeton không phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng.
Bài 2: Cho các chất axit axetic; glixerol; etanol; axetanđehit. Nhận biết các chất trên bằng
A. quỳ tím
B. dung dịch NaOH
C.Cu(OH)2/OH–
D. dung dịch HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Để nhận biết các chất trên ta sử dụng Cu(OH)2/OH–
– Axit axetic: Kết tủa tan ngay điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh nhạt.
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
– Glixerol: Kết tủa tan ngày ở nhiệt độ thường và tạo phức màu xanh lam đặc trưng.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu(xanh lam) + 2H2O
– Axetan anđehit: Tạo kết tủa đỏ gạch khi nung nóng.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O↓(đỏ gạch) + 2H2O
– Etanol: Không có hiện tượng gì cả ở nhiệt độ thường và khi đun nóng
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Cách nhận biết ankin
Cách nhận biết ank-1-in
Cách nhận biết ankađien
Cách nhận biết stiren
Cách nhận biết toluen
Cách nhận biết phenol
Cách nhận biết benzen
Cách nhận biết ancol bậc 1, 2, 3
Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề
Cách nhận biết anken
Cách nhận biết tinh bột
Cách nhận biết axit cacboxylic
Cách nhận biết glucozơ
Cách nhận biết fructozơ
Cách nhận biết amin
Cách nhận biết anilin
Cách nhận biết amin bậc 1, 2, 3
Cách nhận biết aminoaxit
Cách phân biệt glyxin, lysin, axit glutamic
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.