Phản ứng K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S
1. Phản ứng hóa học
K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S
2. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường,
3. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa K2S.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.
5. Tính chất hóa học của H2SO4
5.1. H2SO4 loãng
Ở dạng loãng là axít mạnh: làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H2) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.
H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Na2 CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
5.2. H2SO4 đặc
Ở dạng đặc là một chất ôxi hóa mạnh
Tác dụng với kim loại: oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2 S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).
2 Fe + 6H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.
Tác dụng với phi kim ( tác dụng với các phi kim ở dạng rắn, to) tạo hợp chất của phim kim ứng với số oxh cao nhất.
C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
Tác dụng với một số chất có tính khử
FeO + H2SO4 Fe2 (SO4)3+ SO2 + 4H2O
HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O
Hút nước của 1 số chất hữu cơ:
C12H22O11 + H2SO4(đ) → 12C + H2SO4.11H2O
6. Tính chất vật lý của H2SO4
H2SO4 đặc hay loãng đều có điểm chung chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị. Axit sunfuric có đặc tính là khó bay hơi và tan trong nước. Còn axit sunfuric đặc vượt trội với khả năng hút nước rất mạnh và tỏa đa dạng nhiệt.
7. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Nhỏ H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa K2S thu được hiện tượng là
A. Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.
D. Không có hiện tượng gì.
Lời giải:
K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S
H2S: khí không màu, mùi trứng thối.
Đáp án A.
Câu 2. Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 11g K2S phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2SO4 loãng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Lời giải:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Câu 3. Cho 1,1g K2S phản ứng hoàn toàn với lượng H2SO4 loãng, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 2,38 gam. B, 1,74 gam. C. 0,475 gam. D. 1,49 gam.
Lời giải:
khối lượng muối = 0,01.174 = 1,74gam.
Đáp án B.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2
Zn + KOH → K2ZnO2 + H2
KOH + KHS → K2S + H2O
KOH + NaHS → K2S + Na2S + H2O
KOH + NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.