3000 câu hỏi Lịch sử (Phần 3)
Câu 1: Thời Cận đại, ở phương Đông , quốc gia nào đã xuất hiện nhiều nhà văn hóa lớn?
A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Trung Quốc
Câu 2: Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập? Vào thời gian nào?
A. Gúp ta sáng lập, vào đầu Công Nguyên.
B. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỷ II.
C. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỷ IV.
D. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào 1500 năm TCN
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Gúp ta sáng lập, vào đầu Công Nguyên.
Câu 3: Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Âu là
A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.
B. kinh tế phát triển nhất thế giới nhưng có ít thuộc địa.
C. tài quân sự của Hít-le.
D. tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.
Câu 4: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai được khởi đầu từ
A. khu vực Đông Nam Á.
B. khu vực Nam Á, Tây Á.
C. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. khu vực Đông Nam Á.
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời gian nào?
A. 1920
B. 1918
C. 1917
D. 1919
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. 1920
Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê nin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương của Lê nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập dân tộc và tự do của nhân dân Việt Nam, đó là con đường: cách mạng vô sản.
Câu 6: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai
Đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra nhiều sự biến đối sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. => Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nôi dung và hình thức phong phú.
Câu 7: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B. Chủ động nắm bắt tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược.
C. Chủ động tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, chú trọng giữ gìn nền tảng văn hóa dân tộc.
D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Đồng Minh.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Mặt trận Đồng Minh.
Câu 9: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị sụp đổ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị sụp đổ.
Câu 10: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
D. Lào – Việt cùng mở chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia?
A. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Ong Kẹo
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) diễn ra từ năm 1866 – 1867. Nghĩa quân gồm người Khơ-mư, người Chăm, người Xtiêng, người Kinh. Trương Quyền (Con trai Trương Định) và Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương) đã liên kết với nghĩa quân Pu-côm-bô đánh Pháp. Khi lực lượng lớn mạnh, Pu-côm-bô tiến quân về nước, kiểm soát Pa-man, tấn công U-đông (17-12-1866). Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân, Ngày 3-12-1867, Pu-côm-bô hi sinh trong chiến đấu.
Câu 12: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là:
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. Hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.
D. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 13: Cơ hội lớn nhất cho Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức ASEAN và Mĩ xóa bỏ cấm vận là
A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. củng cố và đảm bảo được an ninh, quốc phòng vững mạnh.
D. mở ra triển vọng cho quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
Câu 14: Ý nghĩa to lớn của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. Đưa nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc ở Nga.
C. Giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
Câu 15: Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định trọng tâm của công cuộc cải cách, mở cửa là gì?
A. đổi mới kinh tế, chính trị đồng bộ.
B. lấy đổi mới chính trị là nền tảng.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 16: Mối quan hệ Việt Nam – ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi nào?
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.
C. Việt Nam tuyên bố ngoại giao: “muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới”.
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.
Mối quan hệ Việt Nam – ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia về nước.
Câu 17: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Biên giới thu – đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
Câu 18: Phân tích đánh giá ý nghĩa những thành tựu liên xô đạt được trong giai đoạn 1921-1941
Lời giải:
* Qua 2 kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô đã gặt hái được những thành tựu to lớn:
– Kinh tế: Công nghiệp phát triển mạnh, Nông nghiệp có bước tiến vượt bậc;
– Văn hóa – Giáo dục: Xóa mù chữ, thống nhất hệ thống giáo dục. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và phổ cập THCS ở các thành phồ.
– Xã hội: Xóa bỏ chế độ người bóc lột người, Đời sống nhân dân nâng cao.
– Đối ngoại: Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Châu Á – Châu Âu và Mỹ. Khẳng định và nâng cao vị thế, uy tín trên trường quốc tế.
⇒ Ý nghĩa
– Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc.
– Khẳng định uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 19: Từ thắng lợi công cuộc cải cách ở trung quốc và thất bại của cuộc cải tổ liên xô đảng ta đã rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Lời giải:
– Từ thắng lợi của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô ta rút ra những bài học kinh nghiệm:
+ Cải cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả hơn bằng những bước đi, biện pháp đúng đắn, thích hợp.
+ Đảm bảo quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam; nắm vững nguyên lí chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; lấy dân làm gốc.
+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế, đổi mới chính trị phải thận trọng.
Câu 20: Mĩ đã làm gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc cuối năm 1964 đầu năm 1965?
A. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Trả đũa việc quân ta tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
D. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển miền Bắc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
– Để mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, chính quyền Giôn – xơn tạo ra “sự kiện vịnh Bắc Bộ”. Trưa ngày 2 – 8 – 1964, Mĩ cho hải quân xâm phạm vùng biển Vịnh Bắc Bộ liền bị hải quân Việt Nam đánh trả. Đêm 4 – 8 – 1964, chính quyền Giôn – xơn dựng chuyện tàu chiến Mĩ bị hải quân Việt Nam tiến công lần thứ 2 ngoài khơi Vĩnh Bắc Bộ thuộc hải quân quốc tế và lấy cớ đó, Mĩ cho máy bay bắn phá một số nơi dọc bờ biển miền Bắc.
– Việc ném bom bắn phá nhiều nơi trong đất liền miền Bắc ngày 7 – 2- 1965 đã mở đầu chính thúc cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và đây cũng là cớ “trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam đánh vào trại lính Mĩ ở Plâyku.
Câu 21: Để phá hoại hiệp định pari 1973, chính quyền sài gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “trả đũa ồ ạt”.
B. “tìm diệt và bình định”.
C. “tràn ngập lãnh thổ”.
D. “bình định lấn chiếm”.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 22: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 23: Sau chiến thắng Đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 – 1975), chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
Câu 24: Hãy cho biết âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari ? Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu và hành động mới của Mĩ diễn ra như thế nào?
Lời giải:
– Âm mưu, hành động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari :
+ Với Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân về nước ( ngày 29-3-1973), nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
+ Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Chúng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định lấn chiếm” vùng giải phóng. Đây thực chất là hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Níchxơn.
– Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam :
+ Những tháng đầu sau Hiệp định Pari: địch “bình định – lấn chiếm”, “tràn ngập lãnh thổ” => trên một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân.
+ Tháng 7-1974, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
+ Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973, quân dân ta ở miền Nam vừa kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, vừa chủ động mở những cuộc tiến công địch, mở rộng vùng giải phóng.
+ Quân ta đã giành thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long (từ ngày 12-12-1974 đến 6-1-1975), loại khỏi vòng chiến đấu 3 000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân chiếm lại, nhưng đã thất bại. Còn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe doạ từ xa. Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long, cho thấy rõ về sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn ; về khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
+ Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam.
Câu 25: Tỉnh cuối cùng ở miền Nam Việt Nam được giải phóng năm 1975 là
A. Hà Tiên.
B. Kiên Giang.
C. Đồng Nai thượng.
D. Châu Đốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Châu Đốc.
Câu 26: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên Hiệp Quốc?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 27: Hoàn cảnh và nội dung cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản?
Lời giải:
* Hoàn cảnh:
– Do các nước Tư Bản Phương Tay ngày càng can thiệp vào Nhật Bản.
– Tháng 6/1868,vua Thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện cải cách đó là cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị,nhằm giúp Nhật Bản thoát khỏi tình hình phong kiến lạc hậu.
* Nội dung:
– Chính trị: bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm chính quyền.
– Kinh tế: Chính phủ thi hàng nhiều chính sách như:
+ Thống nhất tiền tệ;
+ Xóa bỏ độc quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp phong kiến;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng…
– Quân sự:
+ Tổ chức và Huấn luyện theo kiểu Phương Tây;
+ Sản xuất vũ khí được chú trọng.
– Giáo dục:
+ Thi hành nhiều chính sách giáo dục bắt buộc.
+ Chú trọng nội dung khoa học,kĩ thuật
+ Cho học sinh ưu tú đi học ở Phương Tây.
Câu 28: Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:
A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922
C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 29: Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi phối, ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. Thành lập khi bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
C. Ban đầu khi mới thành lập chỉ có 6 nước thành viên.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là: Thành lập khi bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
Câu 30: Nguyên nhân không dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật
B. nước Mĩ giàu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá
C. nhận được sự viện trợ, giúp đỡ của các nước Tây Âu.
D. lợi dụng chiến tranh để làm giàu
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:
Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
– Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
– Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
– Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
Câu 31: Đế quốc Mĩ đã phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do
A. Quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay cho quân Mĩ.
B. Dư luận nước Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh.
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do?
A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt
B. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao
D. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến tranh lạnh”
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cuộc các mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 33: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ
A. nhân dân.
B. công nông.
C. công nông binh
D. dân chủ cộng hòa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, …..lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
Câu 34: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gian khó vì
A. Nguyên tắc quá bán của tổ chức ASEAN
B. Mục tiêu nhất thể hóa khu vực Đông Nam Á.
C. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.
D. Sự giống nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), do thời gian giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á có sự khác nhau, thậm chí phải cầm súng chiến đấu chống sự trả lại xâm lược của các nước Tây Âu rồi chủ nghĩa thực dân mới nên quá trình này diễn ra lâu dài và đầy gian khó. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN mới có thể phát triển từ “ASEAN 6” lên “ASEAN 10”, mở ra chương mới cho lịch sử khu vực Đông Nam Á.
Câu 35: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị, xã hội giữa các nước cản trở.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh tác động, cùng với vấn đề Campuchia.
C. Các nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chi phối.
D. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây trên thế giới diễn ra chậm chạp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Cuộc Chiến tranh lạnh tác động, cùng với vấn đề Campuchia.
Câu 36: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
Câu 37: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là
A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
B. đánh nhanh, thắng nhanh
C. đánh điểm, diệt viện
D. đánh chắc, tiến chắc
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. đánh chắc, tiến chắc
Tại cuộc họp Đảng ủy Mặt trận sáng ngày 26/01/1954, sau khi thảo luận, Đại tướng Võ Nguyên Giáp kết luận: “Để bảo đảm nguyên tắc cao nhất là “đánh chắc thắng”, cần chuyển phương châm tiêu diệt địch từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Nay quyết định hoãn cuộc tiến công. Ra lệnh cho bộ đội trên toàn tuyến lui về địa điểm tập kết, và kéo pháo ra. Công tác chính trị bảo đảm triệt để chấp hành mệnh lệnh lui quân như mệnh lệnh chiến đấu. Hậu cần chuyển sang chuẩn bị theo phương châm mới”.
Câu 38: Thực chất việc kí kết hòa ước Bret-Litop đã tác động tới nước Nga như thế nào?
A. Không có tác động tích cực mà chỉ khiến Nga phải cắt đi một bộ phận lãnh thổ lớn và phải bồi thường 6 tỉ mác cho Đức
B. Giúp nước Nga rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất với tư thế của một nước thắng trận
C. Kí kết hòa ước Bret-Litop khiến Nga chấp nhận trở thành nước bại trận và trở thành thuộc địa của Đức
D. Cho phép Nga tranh thủ điều kiện hòa bình củng cố nhà nước Xô-viết và xây dựng lực lượng cách mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Cho phép Nga tranh thủ điều kiện hòa bình củng cố nhà nước Xô-viết và xây dựng lực lượng cách mạng.
Câu 39: Trên chiến trường về khía cạnh thuần túy quân sự, chiến tranh thế giới thứ nhất là một cuộc chiến tranh đã có các đặc trưng hiện đại, đó là?
A. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tập trung, phòng thủ theo đội hình ô vuông.
B. Quân đội đông đảo, chiến tranh trận địa, chiến thuật đội hình tập trung.
C. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tản mát, phòng thủ theo đội hình ô vuông.
D. Quân đội đông đảo, chiến tranh chiến hào, chiến thuật đội hình tản mát.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Quân đội đông đảo, chiến tranh chiến hào, chiến thuật đội hình tản mát.
Câu 40: Trước khi thực dân pháp xâm lược (1858), xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. công nhân và nông dân, tiểu tư sản.
B. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
C. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
D. địa chủ phong kiến và nông dân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. địa chủ phong kiến và nông dân.
Câu 41: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.
B. chứng tỏ học thuyết Mác – Lê-nin không còn phù hợp ở châu Âu.
C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.
D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Một trong những mục tiêu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu được đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: ngăn chặn và tiên tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
=> Khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đồng nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sụp đổ => giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lươc toàn cầu.
Câu 42: Nội dung nào không phải là mục đích của việc Mĩ ban hành các đạo luật phản động trong những năm đâu tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
B. Chống lại phong trào đình công.
C. Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.
D. Hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
Câu 43: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng với ông đã lập Hội Duy tân vào năm nào?
A. 1902.
B. 1903.
C. 1904.
D. 1905.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. 1904
Câu 44: Vì sao nói năm 1950-1970 là giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản
Lời giải:
Nói năm 1950-1970 là giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản vì:
– Tổng sản phẩm quốc dân, năm 1950 Nhật Bản chỉ mới đạt 20 tỉ USD = 1/17 của Mĩ nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ 2 trên thế giới- sau Mĩ
– Năm 1990, thu nhập bình quân theo đầu người đạt 23796 USD, vượt Mĩ đứng thứ 2 trên thế giới- sau Thuỵ Sĩ
– Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%
– Về nông nghiệp, những năm 1967-1969, áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại, cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa và nghe đánh cá rất phát triển, đứng thứ 2 trên thế giới – sau Pê-ru
Câu 45: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tập trung cải cách chính trị.
C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. Duy trì nền kinh tế bao cấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
– Các đáp án B, C, D là những sai lầm mà Liên Xô và Đông Âu mắc phải trong quá trình xây dựng CNXH và cải tổ đất nước.
– Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là: Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 46: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế ở Trung Quốc/
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 47: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh nào? Cho biết ý nghĩa lịch sử của sự kiện này?
Lời giải:
– Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
+ Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật , ở TQ đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và ĐCS Trung Quốc (1946 – 1949). Thắng lợi thuộc về ĐCS Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra đảo Đài Loan
+ Ngày 1/10/1949 Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố trước toàn TG sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
– Ý nghĩa:
+ Với thắng lợi của cuộc cách mạng Trung Quốc 1949 đã kết thúc 100 năm bị đế quốc phong kiến tư sản mại bản nô dịch thống trị và mở ra một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội trong lịch sử Trung Quốc.
+ Đã tăng cường lực lượng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
+ Có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 48: Tóm tắt diễn biến chính của cách mạng Cuba.
Lời giải:
– Ngày 26/7/1953, Phi-đen Cát- xtơ- rô huy 135 thanh niên niên yêu nước tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa để thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh chống Mĩ.
– Cuối năm 1958, các binh đoàn cách mạng do Phi- đen làm tổng chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tiến công.
– Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Thân Mĩ bị lật đổ, cách mang Cu-ba giành thắng lợi.
Câu 49: Vẽ sơ đồ tư duy tổ chức thành bang A-ten và sơ đồ tổ chức đế chế La Mã
Lời giải:
– Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thành bang A-ten
– Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đế chế ở La Mã
Câu 50: Hai tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là
A. Phật giáo và Ki-tô giáo
B. Phật giáo và Ấn Độ giáo
C. Ki-tô giáo và Hồi giáo
D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.