Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ và mới nhất có lời giải

Thì hiện tại đơn (Present simple) là một trong những chủ điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh. Dạng câu này rất phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong ngữ cảnh sinh hoạt hàng ngày. Do đó, để tự tin hơn khi giao tiếp, hãy bạn hãy thực hành cùng kho bài tập thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises). GIAI BAI TAP đã tổng hợp kho bài tập thì hiện tại đơn (có đáp án) mới nhất trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Để hoàn thành tốt các bài tập thì hiện tại đơn, trước hết bạn cần nắm vững lý thuyết về dạng ngữ pháp này.

Mục lục

1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Present simple) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc những sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định.

2. Cách chia thì hiện tại đơn

a. Thì hiện tại đơn với to be

Đối với động từ to be, ta có các công thức sau:

(+) S + am/ is/ are + N/ Adj
(-) S + am/ are/ is + not + N/ Adj (is not = isn’t, are not = aren’t)
(?) Am/ Are/ Is (not) + S + N/ Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj?

Ví dụ:

• What are they discussing in the class? (Họ đang thảo luận về điều gì trong lớp học?)

• He is a hardworking student. (Anh ấy là một sinh viên chăm chỉ.)

• Jack is not my boyfriend. (Jack không phải là bạn trai của tôi.) 

b. Thì hiện tại đơn với động từ thường

Đối với động từ thường, công thức sẽ như sau:

(+) S + V(s/es) + (O)…
(-) S + do/ does + not + V-infinitive + (O)…
(?) Do/ Does (not) + S + V-infinitive?

Ví dụ:

• Does she like to play tennis? (Cô ấy có thích chơi tennis không?)

• They play basketball in the park every afternoon. (Họ chơi bóng rổ ở công viên vào mỗi buổi chiều.)

• She doesn’t like to eat spicy food because it upsets her stomach. (Cô ấy không thích ăn đồ cay vì nó làm cô đau dạ dày.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trước khi thực hành với các bài tập thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises), hãy cùng xem qua cách nhận biết loại thì này nhé!

Các trạng từ chỉ tần suất như:

• Always (luôn luôn)

• Often (thường xuyên)

• Usually (thường xuyên)

• Sometimes (thỉnh thoảng)

• Seldom (hiếm khi)

• Rarely (hiếm khi)

• Hardly (hiếm khi)

• Never (không bao giờ)

• Generally (nhìn chung)

• Regularly (thường xuyên)

Ví dụ: I often go for a walk in the park with my dog in the mornings. (Tôi thường đi dạo trong công viên cùng chú cún của mình vào buổi sáng.)

Ngoài ra, các từ sau cũng là dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

• Everyday/ week/ month/ year (mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

• Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

• Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: They have a team meeting monthly to discuss project updates and set goals for the upcoming month. (Họ có cuộc họp nhóm hàng tháng để thảo luận về tiến độ dự án và đặt mục tiêu cho tháng tiếp theo.)

Bài tập thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises) có lời giải

Dưới đây là các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn mà bạn có thể luyện tập để ôn lại các kiến thức trên.

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống

1. My friend __________ (live) in London.

2. They __________ (study) English at the university.

3. We __________ (play) football every weekend.

4. She usually __________ (go) to the gym after work.

5. The cat __________ (sleep) on the sofa.

6. He __________ (like) to eat pizza.

7. I __________ (watch) a movie right now.

8. They __________ (travel) to different countries every year.

9. We __________ (have) lunch at 12 o’clock.

10. She __________ (read) a book in the park.

11. He __________ (work) as a teacher.

12. The train __________ (arrive) at 8 a.m.

13. We __________ (drink) coffee in the morning.

14. They __________ (play) the guitar very well.

15. She __________ (teach) English at the language center.

16. She _______ (study) hard so that she can get into a top university.

17. We _______ (travel) to different countries every summer.

18. The company _______ (develop) innovative products to stay ahead in the market.

19. He _______ (work) tirelessly to achieve his goals.

20. I _______ (work) as a Marketing editor at AHK company.

Đáp án

1. My friend lives in London.

2. They study English at the university.

3. We play football every weekend.

4. She usually goes to the gym after work.

5. The cat sleeps on the sofa.

6. He likes to eat pizza.

7. I am watching a movie right now.

8. They travel to different countries every year.

9. We have lunch at 12 o’clock.

10. She is reading a book in the park.

11. He works as a teacher.

12. The train arrives at 8 a.m.

13. We drink coffee in the morning.

14. They play the guitar very well.

15. She teaches English at the language center.

16. She studies hard so that she can get into a top university.

17. We travel to different countries every summer.

18. The company develops innovative products to stay ahead in the market.

19. He works tirelessly to achieve his goals.

20. I work as a Marketing editor at AHK company.

Bài 2: Bài tập thì hiện tại đơn – Chọn dạng đúng của từ

1. Sarah ___________ (go/goes) to the gym every day.

2. The students ___________ (study/studies) hard for the exam.

3. My parents ___________ (watch/watches) movies on weekends.

4. He ___________ (plays/play) basketball every Saturday.

5. She usually ___________ (eat/eats) dinner at 7 p.m.

6. They ___________ (visit/visits) their grandparents once a month.

7. Peter ___________ (work/works) as a doctor.

8. We ___________ (like/likes) to travel to new places.

9. The dog ___________ (barks/bark) at strangers.

10. He ___________ (drinks/drink) coffee in the morning.

Giải bài tập thì hiện tại đơn

1. Sarah goes to the gym every day.

2. The students study hard for the exam.

3. My parents watch movies on weekends.

4. He plays basketball every Saturday.

5. She usually eats dinner at 7 p.m.

6. They visit their grandparents once a month.

7. Peter works as a doctor.

8. We like to travel to new places.

9. The dog barks at strangers.

10. He drinks coffee in the morning.

Bài 3: Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh với các từ cho sẵn

1. often / he / plays / football / on Sundays.

2. go / usually / to / we / the park / on weekends.

3. breakfast / have / I / at / 7 a.m.

4. English / she / teaches / at / a school.

5. reads / every / book / she / night / before / bed / a.

6. often/ go/ they/ hiking/ on weekends

7. she/ cook/ delicious meals/ always

8. alcohol/he/ never/ drink/

9. a walk/ in the evening/ we/ usually/ take

10. fast food/ I/ eat/ rarely

Giải bài tập thì hiện tại đơn

1. He often plays football on Sundays.

2. We usually go to the park on weekends.

3. I have breakfast at 7 a.m.

4. She teaches English at a school.

5. She reads a book every night before bed.

6. They often go hiking on weekends.

7. She always cooks delicious meals.

8. He never drinks alcohol.

9. We usually take a walk in the evening.

10. I rarely eat fast food.

Bài 4: Bài tập thì hiện tại đơn – Viết lại các câu sau dưới dạng bị động

1. They clean the house every week.

2. People speak English all over the world.

3. My sister cooks dinner every evening.

4. They repair cars in the garage.

5. We grow vegetables in our garden.

6. They clean the house every day.

7. He repairs the car at the garage.

8. She makes a cake for the party.

9. They grow vegetables in their garden.

10. We deliver the packages to customers.

11. He teaches English at the language school.

12. The waiter serves the customers in the restaurant.

13. They play basketball in the park.

14. The chef cooks delicious meals in the kitchen.

15. She writes the report for the meeting.

Giải bài tập thì hiện tại đơn

1. The house is cleaned every week.

2. English is spoken all over the world.

3. Dinner is cooked by my sister every evening.

4. Cars are repaired at the garage.

5. Vegetables are grown in our garden.

6. The house is cleaned every day by them.

7. The car is repaired at the garage by him.

8. A cake is made by her for the party.

9. Vegetables are grown in their garden by them.

10. The packages are delivered to customers by us.

11. English is taught at the language school by him.

12. The customers are served in the restaurant by the waiter.

13. Basketball is played in the park by them.

14. Delicious meals are cooked in the kitchen by the chef.

15. The report is written for the meeting by her.

Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất

1. She _______ to the gym twice a week.

a) goes

b) go

c) is going

d) going

2. The book _______ by millions of people around the world.

a) reads

b) is reading

c) is read

d) read

3. They _______ English lessons online.

a) takes

b) taking

c) take

d) took

4. My friends _______ in a band together.

a) is playing

b) playing

c) plays

d) play

5. The sun _______ in the east and sets in the west.

a) is rising

b) rises

c) rise

d) rising

6. We _______ a lot of fun at the party last night.

a) has

b) have

c) had

d) having

7. The flowers _______ in the garden every spring.

a) blooms

b) is blooming

c) blooming

d) bloom

8. He _______ his homework every evening.

a) does

b) do

c) is doing

d) doing

9. The coffee _______ delicious.

a) taste

b) is tasting

c) tastes

d) tasting

10. We _______ for a walk in the park right now.

a) go

b) goes

c) are going

d) going

Giải bài tập thì hiện tại đơn

1. a) goes

2. c) is read

3. c) take

4. d) play

5. b) rises

6. c) had

7. d) bloom

8. a) does

9. c) tastes

10. c) are going

Bài 6: Bài tập thì hiện tại đơn – Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định

1. They always go to the beach in the summer.

2. She often visits her grandparents on Sundays.

3. We usually have breakfast at home.

4. He sometimes plays guitar at parties.

5. I often read books before going to bed.

Giải bài tập thì hiện tại đơn

1. They don’t always go to the beach in the summer.

2. She doesn’t often visit her grandparents on Sundays.

3. We don’t usually have breakfast at home.

4. He doesn’t sometimes play guitar at parties.

5. I don’t often read books before going to bed.

Bài 7: Viết lại các câu sau dưới dạng câu nghi vấn

1. She lives in New York.

2. They speak French fluently.

3. We play soccer every weekend.

4. He works as a doctor.

5. The train arrives at 9 a.m.

Đáp án

1. Does she live in New York?

2. Do they speak French fluently?

3. Do we play soccer every weekend?

4. Does he work as a doctor?

5. Does the train arrive at 9 a.m?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web