Bài 2: Dân số và gia tăng dân số – SBT

Dựa vào bảng 2.1:

Câu 1 trang 7 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 9

Dựa vào bảng 2.1:

Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1960

1965

1970

1976

1979

1989

1999

2009

2011

Số dân

30 172

34 929

41 063

49 160

52 742

64 736

76 323

86 025

87840

a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 – 2011

b) Qua biểu đồ nêu nhận xét về sự phát triển dân số nước ta thời kì 1960 – 2011

Trả lời

a) Biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 – 2011

b) Nhận xét:

Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1960 – 2011.

Năm 2009 gấp 2,2 lần so với năm 1960 (Năm 2009 dân số là 86025 nghìn người, còn năm 1960 là 30172 nghìn người)


Câu 2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 9

Dựa vào số liệu dưới đây:

– Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.

– Số dân nông thôn nước ta năm 2010: 60416,6 nghìn người.

– Tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta năm 1999 là: 23,5%.

a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.

b) Qua biểu đồ nêu nhận xét….

Trả lời:

a) Xử lí số liệu:

Tỉ lệ dân số nông thôn năm 1999 = 100% – 23,5% = 76,5%

Tỉ lệ dân số thành thị năm 2010 = số dân thành thị/(số dân thành thị +số dân nông thôn) x 100 = 30,5%

Tỉ lệ dân số nông thôn năm 2010 = 100% – 30,5% = 69,5%

Bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị và nông thôn năm 1999 và 2010

Năm Tỉ lệ dân thành thị Tỉ lệ dân nông thôn
1999 23,5% 76,5%
2010 30,5% 69,5%

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.

b) Nhận xét: dân số thành thị nước ta tăng từ năm 1999 đến năm 2010, tuy nhiên trong 10 năm tỉ lệ này vẫn còn thấp.


Câu 3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 9

Căn cứ bảng 2.2:

Bảng 2.2. TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %)

Năm

Tỉ số giới tính

Toàn quốc

98,1

Trung du và miền núi Bắc Bộ

99,9

Đồng bằng sông Hồng

97,29

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

98,2

Tây Nguyên

102,45

Đông Nam Bộ

95,3

Đồng bằng sông cửu Long

99,0

a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009

b) Nhận xét

Trả lời:

a) Biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta năm 2009

1. Toàn quốc 4. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
2. Trung du và miền núi Bắc Bộ 5. Tây Nguyên
3. Đồng bằng sông Hồng 6. Đông Nam Bộ
  7. Đồng bằng sông Cửu Long

b) Nhận xét

Tỉ số giới tính có sự chênh lệch. Nhìn chung tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ. Tuy nhiên, tỉ số giới tính không giống nhau giữa các vùng.

Giaibaitap.pro.vn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web