100 bài tập tìm Tỉ lệ kiểu hình ở đời con và cách giải
I. Lý thuyết
– Các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng. Tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.
– Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập thì ở đời con:
- Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
- Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
- Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các cặp gen
- Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng
- Tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó.
– Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n-m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
=Cnm×34m×14n-m
– Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Phép lai phân tích về n cặp gen dị hợp, thu được Fa. Ở Fa, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n-) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = Cnm×12m
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Ở một loài thực vật, Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong đó có kiểu hình hoa đỏ quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?
Hướng dẫn giải
Quy ước: A: hoa đỏ; a: hoa trắng
B: quả dài; b: quả tròn
Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau
a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:
+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1 = 75% = % hoa đỏ quả tròn + % hoa đỏ quả dài
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quả dài = 75% – 16% = 59%
+ Tỉ lệ quả tròn F1 = 25% = % hoa đỏ quả tròn + % hoa trắng quả tròn
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn = 25% -16% = 9%
+ Tỉ lệ hoa trắng F1 = 25% = % hoa trắng quả tròn + % hoa trắng quả dài
% hoa trắng quả dài = 25% – 9% = 16%
Vậy, tỉ lệ các kiểu hình còn lại
+ Hoa trắng quả tròn: 9%
+ Hoa đỏ quả dài: 59%
+ Hoa trắng quả dài: 16%
F1 cho 9% hoa trắng quả tròn =
ab là giao tử liên kết Kiểu gen của P: với tần số hoán vị f = 40%.
b. Xét phép lai 2:
Biện luận tương tự câu a ta có tỉ lệ các kiểu hình còn lại của F1:
+ Hoa đỏ quả dài: 34%
+ Hoa trắng quả dài: 41%
+ Hoa trắng quả tròn: 9%
Như vậy, tỉ lệ hoa trắng quả dài và hoa đỏ quả dài khác so với phép lai 1.
Kiểu gen P: hoa trắng quả dài dị hợp có kiểu gen
F1 cho 9% = 50%ab x 18%ab giao tử ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của P hoa đỏ quả dài: với tần số hoán vị f = 36%
Bài 2: Cho cá thể lông trắng lai với cá thể lông vàng được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 gồm có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông vàng. Nếu cho tất cả các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do với nhau thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải
– Đời con có tỉ lệ kiểu hình 12 : 3 : 1
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quy ước gen: A-B- quy định lông trắng
A-bb quy định lông trắng.
aaB- quy định lông đỏ
aabb quy định lông vàng.
– Các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do thì các cá thể này trở thành thế hệ xuất phát của một quần thể, thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb.
Tần số của alen A là ; Tần số của alen a là .
Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có AA : Aa : aa.
=> Đời con có A -; aa.
Tần số của alen B là ; Tần số của alen b là .
Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có BB : Bb : bb.
=> Đời con có B-; bb.
Hai cặp gen này phân li độc lập nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
Cá thể lông trắng
aaB-: Cá thể lông đỏ
aabb: Cá thể lông vàng
Bài 3: Ở một loài cây, người ta giả thiết là các gen a và b liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 20%, c và d nằm trên một NST khác liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 10%. Người ta lai một cây đồng hợp tử ABCD với một cây đồng hợp tử abcd. Cây F1 lai với cây abcd. Xác định tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn cả 4 cặp gen ở F2.
Hướng dẫn giải
Kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P => F1
Cây lai với F1 có kiểu gen là
Các giao tử của F1 thu được: (dùng phép nhân đại số hay sơ đồ phân nhánh):
|
AB 40% |
Ab 10% |
aB 10% |
ab 40% |
CD 45% |
AB CD 18% (= 40% 45%) |
Ab CD 4,5% |
aB CD 4,5% |
ab CD 18% |
Cd 5% |
AB Cd 2% |
Ab Cd 0,5% |
aB Cd 0,5% |
ab Cd 2% |
cD 5% |
AB cD 2% |
Ab cD 0,5% |
aB cD 0,5% |
ab cD 2% |
cd 45% |
AB cd 18% |
Ab cd 4,5% |
aB cd 4,5% |
ab cd 18% |
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen là:
18% x 18% = 3.24%
Bài 4: Ở một loài sinh vật, cá thể đực có số tế bào sinh dục bằng 2 lần số cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau trong 1 tế bào của cá thể đó. Cá thể cái I có tổng số cặp gen dị hợp ở các tế bào sinh dục bằng 26 lần số cặp gen dị hợp ở 1 tế bào của cá thể đực. Cá thể cái II có số cặp gen dị hợp tính được ở các tế bào sinh dục bằng 54. Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục ở cả 3 cá thể trên đều là 150. Biết rằng cá thể đực và cá thể cái I có kiểu gen giống nhau. Khi cho đực lai với cái II thì F1 có 16 kiểu tổ hợp giao tử với tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3:6:3:1:2:1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
Hướng dẫn giải
– Gọi n là số cặp gen dị hợp trong 1 tế bào của cá thể đực:
=> Số tế bào sinh dục đực là: 2n
Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục đực là:
2n.n = 2n2
Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD cái I là: 26.n
Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD ở cả 3 cá thể là:
2n2 + 26n + 54 = 150 (1)
=>
– Vậy cá thể đực và cái I có 3 cặp gen khác nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau
=> các gen phân li độc lập
– Kí hiệu 3 cặp NST của cá thể đực là AaBbDd => cho ra 8 loại giao tử
– Theo bài ra: F1 có 16 kiểu THGT = 8 x 2 => cá thể cái II cho ra 2 loại giao tử, chứa 1 cặp gen dị hợp, còn 2 cặp gen còn lại phải là đồng hợp trội.
– Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 3:6:3:1:2:1 = (3:1)(1:2:1)
– Có 2 khả năng
* TH1:
+ Tỉ lệ kiểu hình 3:1 nghiệm đúng định luật phân tích
=> P dị hợp tử về 1 cặp gen tương ứng là Aa x Aa.
+ Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 = 4 kiểu THGT = 4 x 1
=> P: một bên dị hợp về 2 cặp gen và 1 bên đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen
=> xảy ra hiện tượng tương tác gen.
* TH2:
+ Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 nghiệm đúng định luật trội không hoàn toàn.
+ Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 nghiệm đúng quy luật tương tác gen.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.