200 Bài tập Ôn tập về phép nhân phép chia (có đáp án 2023) và cách giải

Với tài liệu về Ôn tập về phép nhân phép chia bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

Ôn tập về phép nhân phép chia

1. Giải toán lớp 5 VNEN bài 105 Ôn tập về phép nhân, phép chia chi tiết hoạt động thực hành

Câu 1:

a. Đọc kĩ nội dung sau sách giáo khoa

b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn ngh

Ví dụ:

Tính chất giao hoán: a x b = b x a

Ví dụ: 2 x 3 = 3 x2

Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x ( b x c)

Ví dụ: ( 2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) = 24

Nhân một tổng với một số: ( a + b ) x c = a x c + b x c

Ví dụ: ( 4 + 6) x 5 = 4 x 5 + 6 x 5 = 50

Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a

Ví dụ: 1 x 10 = 10 x 1 = 10

Phép nhân có thừa số bằng 0 : 0 x a = a x 0 = 0

Ví dụ 90 x 0 = 0 x 90 = 0

Câu 2: Tính

a. 4802 x 324

b. 3/5 x 8/9

c. 26,4 x 7,8

d. 32,54 x 2,05

Hướng dẫn giải:

– Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

– Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Đáp án:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 105 Ôn tập về phép nhân, phép chia chi tiết

Câu 3: tính nhẩm

a. 4,23 x 10

4,23 x 0,1

b. 214,56 x 100

214,56 x 0,01

c. 34,7 x 100

34,7 x 0,01

Hướng dẫn cách nhẩm:

Muốn nhân số thập phân với 10, 100, 1000 thì chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba chữ số.

Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba chữ số,…

Đáp án:

a. 4,23 x 10 = 42,3

4,23 x 0,1 = 0,423

b. 214,56 x 100 = 21456

214,56 x 0,01 = 2,1456

c. 34,7 x 100 = 3470

34,7 x 0,01 = 0,347

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a. 2,5 x 9,3 x 4

b. 0,5 3,8 x 2

c. 7,61 x 5 x 0,2

d. 5,3 x 6,7 + 6,7 x 4,7

Đáp án:

a. 2,5 x 9,3 x 4

= (2,5 x 4) x 9,3

= 10 x 9,3 = 93

b. 0,5 x 3,8 x 2

= (0,5 x 2) x 3,8

= 1 x 3,8 = 3,8

c. 7,61 x 5 x 0,2

= 7,61 x (5 x 0,2)

= 7,61 x 1 = 7,61

d. 5,3 x 6,7 + 6,7 x 4,7

= (5,3 + 4,7) x 6,7

= 10 x 6,7 = 67

Câu 5: Một xe ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhua. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/ giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/ giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô mét?

Hướng dẫn giải:

đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

– tính quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian

– tĩnh quãng đường xe máy đi tử B đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian

– vì hai xe khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau nên đã tính quãng đường AB ta lấy quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ cộng với quãng đường xe máy đi từ B đi được trong 1,5 giờ.

Đáp án:

đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

1 giờ 30 phút ô tô đi được số km là:

33,5 x 1,5 = 50,25 km

1 giờ 30 phút xe ô tô đi được số km là:

48,5 x 1,5 = 72,75 km

Vậy đoạn đường AB dài số km là:

50,25 + 72,75 = 123 km

Đáp số: 123 km

Câu 6:

a. đọc kỹ nội dung sách giáo khoa

b. lấy ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe

Đáp án:

Ví dụ: 99 : 1 = 99 vì số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

ĐĂNG KÝ NGAY

22 : 22 = 1 vì số nào chia cho chính số đó cũng bằng 1

0 : 99 = 0 vì 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng đều bằng 0

Câu 7: tính rồi thử lại theo mẫu

a. 3675 : 35

20219 : 37

b. 81,92 : 32

97,65 : 21,7

Đáp án:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 105 Ôn tập về phép nhân, phép chia chi tiết

Câu 8: Tính:

a. 3/8 : 5/4

b. 4/7 : 2/13

Đáp án:

a. 3/8 : 5/4 = 3/8 x 4/5 = 12/40 = 3/10

b. 4/7 : 2/13 = 4/7 x 13/2 = 52/14 = 26/7

Câu 9: tính nhẩm

25 : 0,1 = 250

42 : 0,01 = 4200

72 : 0,1 = 720

25 x 10 = 250

42 x 100 = 4200

83 : 0,01 = 8300

13 : 0,25 = 52

42 : 0,5 = 84

75 : 0,5 = 150

13 x 4 = 52

42 x 2 = 84

125 : 0,25 = 500

Câu 10: cuối năm 2013 thì số dân của nước ta là 90 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,2 % thì hết năm 2014 thì số dân của nước ta là bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải:

– tính số người tăng thêm ta lấy số dân cuối năm 2013 chia cho 100 rồi nhân với 1,2

– số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm

Đáp án:

Nếu tỉ lệ gia tăng là 1,2 % thì mỗi năm nước ta tăng thêm số dân là:

( 90 000 000 : 100 ) x 1,2 = 1 080 000 người

Vậy số dân nước ta đến hết năm 2014 là:

90 000 000 + 1 080 000 = 91 080 000 người

Đáp số: 91 080 000 người

2. Hoạt động ứng dụng bài 105 VNEN lớp 5

Câu 1: một thuyền máy đi xuôi từ A đến B với vận tốc của thuyền máy khi nước nặng là 22,6 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/ giờ. Sau 1 giờ 15 phsut thì thuyền máy đến bến. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn giải:

– tính vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng nước ta lấy vận tốc của thuyền khi nước lặng cộng với vận tốc của dòng nước

– tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng nước nhân với thời gian khi đi xuôi dòng từ A đến B.

Đáp án:

Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

vận tốc cuả thuyền máy khi đi xuôi dòng là:

22,6 + 2,2 = 24,8 km/ giờ

độ dài của quãng sông là:

24,8 x 1,25 = 31 km

Đáp số: 31 km

Câu 2: Em tìm trong thực tế những tình huống sử dụng phép nhân hoặc phép chia rồi viết vào vở

Hướng dẫn giải:

Em quan sát thực tế trong cuộc sông xung quanh rồi ghi các tình huống phải sử dụng phép nhân hoặc phép chia vào vở.

Đáp án:

Ví dụ:

Một ngày em được mẹ cho 20.000 đồng tiền ăn sáng. Tính số tiền ăn sáng mà mẹ cho em trong 10 ngày

Muốn mua một quyển sách hết 5000 đồng. Vậy nếu mua 10 quyển sách thì hết bao nhiêu tiền

Mẹ có 10 cái kẹo, mẹ chia cho 2 anh em vậy hỏi mỗi anh em được bao nhiêu cái kẹo

3. Bài tập tự luyện tập

Câu 1: một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6,2 m, nếu ta bớt mỗi chiều đi 0,2m thì chu vi của hình chữ nhật mới gấp 5 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu

Câu 2: Nếu chia số vị chia cho 2 lần số chia thì ta được 0,6. Còn nếu chia số bị chia cho 3 lần số thương ta cũng được 0,6. Tìm số bị chia, số chia và thương trong phép chia

Câu 3: Một mảnh vải dài 5m giá 90 000 000 đồng. Người thợ cắt từ mảnh vải đó đi lấy 1,5m để may quần với giá tiền công là 30 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc quần đó hết bao nhiêu?

Câu 4: Thương của hai số bằng 5,23. Nếu số bị chia giảm đi 4 lần và số chia giảm đi 5 lần thì thương mới bằng bao nhiêu

Câu 5: Cho ba số, trong đó số lớn nhất hơn số bé nhất là 4,5. Tìm 3 số đã cho biết rằng một số nhân với 10, một số nhân với 7, một số nhân với 5 thì được kết quả bằng nhau

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web