NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O | NH4HCO3 ra NH3

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O là phản ứng phân hủy. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng NH4HCO3 → NH3↑ + CO2↑ + H2O

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O | NH4HCO3 ra NH3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng NH4HCO3 ra NH3

NH4HCO3 → NH3↑ + CO2↑ + H2O

2. Điều kiện phản ứng NH4HCO3 ra CO2

Nhiệt độ

3. Hiện tượng phân hủy NH4HCO3

NH4HCO3 bị phân hủy dần dần giải phóng khí NH3 và khí CO2.

4. Tính chất hoá học của muối amoni

4.1.Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

4.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4.3. Phản ứng nhiệt phân

– Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

– Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

– Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

5. Ứng dụng của muối amoni

Amoni là nguồn nito quan trọng đối với nhiều loài thực vật đặc biệt là đối với những loài mọc trên đất nhiều oxy. Tuy nhiên nó cũng đọc đối với hầu hết các loại cây trồng và hhiếmkhi được sử dụng làm nguôn nito duy nhất. Nito liên kết với protein trong sinh khối chết, được vi sinh vật tiêu thụ chuyển đổi thành các ion amoni ( NH4 + ) có thể được hấp thụ trực tiếp bởi rễ của cây.

Thông qua NH4 + thực vật thủy sinh có thể hấp thụ và kết hợp nito vào protein, axit amin và các phân tử khác. Nồng độ amoni cao có thể làm tăng sự phát triển của tảo và thực vật thủy sinh.

Các muối amoni được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho một muối M tác dụng với dung dịch KOH dư sinh ra khí có mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào?

A. (NH4)2CO3

B. (NH4)2SO3

C. NH4HSO4

D. (NH4)3PO4

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau: cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng quan sát được hiện tưởng gì xảy ra?

A. Có kết tủa trắng

B. Không có hiện tượng

C. Có khí mùi khai bay lên

D. Có khí mùi khi bay lên và có kết tủa keo trắng

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím ẩm

B. NaOH

C. H2SO4

D. Br2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Cho các muối sau: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, K2CO3. Số muối bị nhiệt phân hủy là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 1 lít

B. 0,5 lít

C. 0,25 lít

D. 1,25 lít

Lời giải:

Đáp án: B

nNH3 = 0,2 mol, nCuO= 0,8 mol.

Phương trình phản ứng:

2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O (1)

mol: 0,2 0,8 → 0,3

=> nCuO dư= 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

A gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)

Phản ứng của A với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

mol: 0,5 → 1

Theo (2) và giả thiết ta suy ra: VHCl = 12 = 0,5 lít.

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1 : 2 : 2. Giá trị của m là:

A. 5,4 gam.

B. 3,51 gam.

C. 2,7 gam.

D. 8,1 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có số mol của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là: 1,1222,4 = 0,05 (mol)

Theo đề bài, tỉ lệ mol của 3 khí NO; N2O; N2 là 1 : 2 : 2

=> nNO = 0,01 mol; nN2O= 0,02 mol; nN2= 0,02 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3 . nAl = 3.nNO+ 8.nN2O + 10.nN2 = 3 . 0,01 + 0,02 . 8 + 0,02 . 10 = 0,39

=> nAl= 0,13 mol => mAl = 3,51 gam

Câu 7. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :

A. 66,75 gam.

B. 33,35 gam.

C. 6,775 gam.

D. 3,335 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

nhỗn hợp khí= 1,1222,4 = 0,05 mol

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 20.2 = 40 (gam/mol)

Gọi số mol của NO; NO2 lần lượt là a , b mol

Ta có hệ phương trình:

a + b = 0,05

30a+46ba+b = 40

Giải hệ phương trình được:

=> a = 0,01875; b = 0,03225

=> số mol e trao đổi là: 3a + b = 0,0875 (mol)

=> mmuối tạo thành sau phản ứng là: mFe + mNO3– = 1,35 + 0,0875 . 62 = 6,775 gam

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web