SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O l SO2 ra Na2SO3

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O l SO2 ra Na2SO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học NaOH + SO2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

2. Điều kiện phản ứng SO2 vào dung dịch NaOH

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng SO2 vào dung dịch NaOH

Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

4. Tính chất hóa học của NaOH

4.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

4.2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

4.3. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

4.4. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})

4.5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

4.6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

5. Tính chất hóa học của SO2

– Oxy hóa chậm trong không khí: SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.

– Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2 + H2O → H2SO3

– Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

– Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

Chất khử: phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450 oC)

Cl2 +SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Làm mất màu nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Chất oxy hoá mạnh: tác dụng với chất khử mạnh

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

6. Tính chất vật lý của SO2

– Khí lưu huỳnh là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan nhiều trong nước.

– Có nhiệt độ nóng -72 độ C và nhiệt độ sôi -10 độ C.

– Ngoài ra, khí này có khả năng làm vẩn đục nước sôi, làm mất màu dung dịch brom và cánh hoa hồng.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

A. thép

B. nhôm.

C. than chì.

D. magie.

Lời giải:

Đáp án C

Câu 2. Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Lời giải:

Đáp án C

Ứng dụng của kim loại kiềm :

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

Câu 3. Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Lời giải:

Đáp án A

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

Phương trình phản ứng tổng quát là

M + H2O → MOH + 1/2H2

nM= 2nH2 = 0,16 mol → M = 21

=> Li (7) < M = 21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Ta có hệ phương trình phản ứng sau

39x + 7y = 3,36

x + y=0,16

→ x = 0,07, y = 0,09

%mLi= (0,09.73,36).100% = 18,75%

Câu 4. Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án D

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Lời giải:

Đáp án A

Phát biểu A sai vì Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?

A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.

B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.

C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.

D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.

Lời giải:

Đáp án D

A. Đúng .

B. Đúng.

C. Đúng. SO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cho nhận.

D. Sai.Không thể tạo SO2 khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.

Câu 7. Hãy chỉ ra câu trả lời sai về SO2

A. SO2 làm đỏ quỳ tím

B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2

C. SO2 là chất khí, màu vàng

D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng

Lời giải:

Đáp án C

SO2 là khí không màu chứ không phải màu vàng

SO2 tác dụng với nước trong quỳ tím ẩm tạo H2SO3 làm quỳ tím đổi màu

SO2 có tính khử nên làm mất màu nước brom và cánh hoa hồng

Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.

B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.

C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

Lời giải:

Đáp án C

Câu 9. Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.

b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.

(d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Lời giải:

Đáp án A

Phát biểu đúng là a, b, c

d sai vì SO2 không màu

Câu 10. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án C

Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

SO2 + Na2O → Na2SO3

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

SO2 + H2S → S + H2O

SO2 + NaH → H2S + Na2SO4

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web