Phản ứng Li + C6H5OH → C6H5OLi + H2
1. Phản ứng hóa học
2Li + 2C6H5OH → 2C6H5OLi + H2
2. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho Liti tác dụng với phenol.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Li tan dần trong và có khí thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Li (Liti)
Trong phản ứng trên Li là chất khử.
5.2. Bản chất của C6H5OH (Phenol)
– Trong phản ứng trên C6H5OH là chất oxi hoá.
– C6H5OH có tính axit yếu có phản ứng với các kim loại kiềm, dung dịch bazo.
6. Tính chất hóa học của Li
Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Li → Li+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.
2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.
6.3. Tác dụng với nước
Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.
2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)
7. Tính chất vật lý của Li
– Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
– Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C
8. Tính chất hóa học của Phenol
Nhân hút e, –OH đẩy e.
8.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH
* Tác dụng với kim loại kiềm:
C6H5OH + Na → C6H5ONa (Natri phenolat) + 1/2 H2↑
* Tác dụng với bazơ:
C6H5OH (rắn, không tan) + NaOH → C6H5ONa (tan, trong suốt) + H2O
→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3.
⇒ Có phản ứng:
C6H5ONa (dd trong suốt) + H2O + CO2 → C6H5OH (vẩn đục) + NaHCO3
C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3
8.2. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen
+ Phản ứng với H2:
+ Phản ứng trùng ngưng với fomandehit:
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với Li (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7 B. 21 C. 14 D. 10,5
Lời giải:
Đáp án: C
nH2 = 0,1 mol ⇒ nX = 0,2 mol; nphenol = 0,1 mol ⇒ netanol = 0,1 mol
⇒ m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 g
Câu 2. Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. H2SO4; NaOH; NaHCO3 B. Li; Br2; CH3COOH
C. K; NaOH; (CH3CO)2O. D. Br2; HCl; KOH.
Lời giải:
Đáp án: B
Phương trình hóa học: 2Li + 2C6H5OH → 2C6H5OLi + H2
2NaOH + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2O
C6H5OH + (CH3CO)2O → C6H5OCOCH3 + CH3COOH
Câu 3. Cho m g Li tác dụng với 9,4 g phenol phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,9 g B. 0,39 g C. 1,95 g D. 0,195 g
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình hóa học: 2Li + 2C6H5OH → 2C6H5OLi + H2
nLi = nC6H5OH = 0,1 mol
Khối lượng muối: m = 0,1.7 = 0,7 g
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
Li + N2 → Li3N
Li + H2 → LiH
Li + Cl2 → LiCl
Li + Br2 → LiBr
Li + I2 → LiI
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.