Phản ứng Li + N2 → Li3N
1. Phản ứng hoá học
6Li + N2 → 2Li3N
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ 200-250oC; áp suất
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho Liti tác dụng với khí nitơ
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Li cháy sáng mạnh trong khí nitơ.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Li (Liti)
– Trong phản ứng trên Li là chất khử.
– Li tham gia phản ứng được với các chất khí trơ nhưng điều kiện khó khăn hơn.
5.2. Bản chất của N2 (Nito)
– Trong phản ứng trên N2 là chất oxi hóa.
– Ở nhiệt độ cao, N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với một số kim loại hoạt động mạnh tạo thành nitrua kim loại.
6. Tính chất hóa học của Li
Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Li → Li+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.
2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.
6.3. Tác dụng với nước
Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.
2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)
7. Tính chất vật lý của Li
– Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
– Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C
8. Tính chất hoá học của N2
– Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
– N2 có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử.
– Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn.
– Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.
8.1. Tính oxi hoá
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a. Tác dụng với hidro
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.
b. Tác dụng với kim loại
– Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N.
– Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua).
Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3.
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
8.2. Tính khử
Ở nhiệt độ cao (3000 ºC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Khi cho li tác dụng với khí N2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là
A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Xúc tác D. A và B
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Cho m g Li tác dụng vừa đủ với 3,36 lít khí N2 (đktc). Khối lượng liti tham gia phản ứng là
A. 1,05 g B. 0,7 g C. 6,3 g D. 0,63 g
Lời giải:
Đáp án: C
6Li + N2 → 2Li3N
nLi = 6.nN2 = 0,9 mol ⇒ mLi = 0,9.7 = 6,3 g
Câu 3. Cho li tác dụng với V lít khi Nito thu được 3,5 g chất rắn màu trắng. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Lời giải:
Đáp án: B
6Li + N2 → 2Li3N
nN2 = nLi3N/2 = 0,05 mol ⇒ VN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
Li + H2 → LiH
Li + Cl2 → LiCl
Li + Br2 → LiBr
Li + I2 → LiI
Li + O2 → Li2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.