Phản ứng K + I2 → KI
1. Phản ứng hóa học
2K + I2 → 2KI
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ > 100oC
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kali tác dụng với iot thu được muối kaliiotua.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali nóng chảy cháy sáng trong iot.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, K phản ứng với halogen toả nhiều nhiệt tạo thành muối.
5.2. Bản chất của I2 (Iot)
– Trong phản ứng trên I2 là chất oxi hoá.
– I2 oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của Kali
– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
– Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hoá học của I2
8.1. Tác dụng với kim loại
Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
8.2. Tác dụng với hidro
H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
– Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
– Iot hầu như không tác dụng với H2O.
8.3. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
8.4. Tính khử của axit HI
HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
8.5. Tính chất đặc trưng của Iot
Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho 3,9 g kim kiềm M tác dụng vừa đủ với 12,7 g iot đun nóng. Kim loại M là
A. Li B. Na
C. K D. Rb
Lời giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 2M + I2 → 2MI
nM = 2.nI2 = 2. (12,7/254) = 2. 0,05 = 0,1 mol ⇒ M = 39 ⇒ M là K
Câu 2. Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?
A. Nước tinh khiết
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch KOH
D. Dầu hỏa.
Lời giải:
Đáp án D
Vì K không phản ứng với dầu hỏa
Câu 3. Cho K tác dụng với I2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là
A. Nhiệt độ phòng B. 0oC
C. > 100oC D. Nhiệt độ bất kì
Lời giải:
Đáp án C
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + O2 → K2O
K + S → K2S
K + HCl → KCl + H2
K + H2SO4 → K2SO4 + H2
K + H3PO4 → K3PO4 + H2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.