Phản ứng K + Br2 → KBr
1. Phản ứng hóa học
2K + Br2 → 2KBr
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ 150 – 250oC.
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho Kali tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 thu được muối kalibrommua.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali phản ứng êm dịu với dung dịch nước brom.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, K phản ứng với halogen toả nhiều nhiệt tạo thành muối.
5.2. Bản chất của Br2 (Brom)
Trong phản ứng trên Br2 là chất oxi hoá.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của Kali
– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
– Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hóa học của Br2
8.1. Tác dụng với kim loại
Sản phẩm tạo muối tương ứng
8.2. Tác dụng với hidro
– Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
– Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.
– Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.
8.3. Tính khử của Br2, HBr
– Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
– Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
– Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho K tác dụng với dung dịch brom dư thu được 1,19 g muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là
A. 0,39 g B. 3,9 g
C. 7,8 g D. 0,78 g
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2K + Br2 → 2KBr
NK = nKBr = 1,19/119 = 0,01 mol ⇒ mK = 0,01.39 = 0,39 g
Câu 2. Cho Kali tác dụng với khí clo trong bình nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra với hiệu ứng nhiệt:
A. ΔH = 0 B. ΔH < 0
C. ΔH > 0 D. Không xác định
Lời giải:
Đáp án B
Phản ứng đốt cháy K trong Cl2 tỏa nhiệt mạnh.
Câu 3. Trong tự nhiên kali gồm ba đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của brom là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là:
A. 30,56% B. 29,92%
C. 31,03% D. 30,55%
Lời giải:
Đáp án D
%41K = 100% – (93,26% + 0,012%) = 6,728%
Khối lượng nguyên tử trung bình của K là MK = 39,13468
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + I2 → KI
K + O2 → K2O
K + S → K2S
K + HCl → KCl + H2
K + H2SO4 → K2SO4 + H2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.