Phản ứng K + O2 → K2O
1. Phản ứng hóa học
4K + O2 → 2K2O
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ.
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho Kali tác dụng với khí oxi thu được kalioxit
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali cháy sáng trong oxi cho ngọn lửa màu tím, phản ứng xảy ra mãnh liệt.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K phản ứng được với nhiều phi kim tỏa nhiều nhiệt.
5.2. Bản chất của O2 (Oxi)
Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của Kali
– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
– Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hóa học của O2
– Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
– Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
– Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, …) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
8.1. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:
8.2. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
8.3. Tác dụng với hợp chất
– Tác dụng với các chất có tính khử:
– Tác dụng với các chất hữu cơ:
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho 7,8 g Kali tác dụng hết với oxi. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hòa tan hết với nước thì thu được 160g dung dịch A. Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
A. 3,5% B. 7%
C. 9% D.14%
Lời giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: K + O2 → K2O
K2O + H2O → 2KOH
nKOH = nK = 0,2 mol ⇒ mKOH = 0,2.56 = 11,2 g
C%(KOH) = (11,2/160). 100% = 7%
Câu 2. Cho 7,8 g kim loại K tác dụng hết với oxi. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc)
A. 1,12 lít B. 11,2 lít
C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng 4K + O2 → 2K2O
nO2 = nK/4 = 0,2/4 = 0,05 mol ⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 3. K không phản ứng với chất nào ?
A. H2CO3 B. O2
C. H2O D. K
Lời giải:
Đáp án D
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + S → K2S
K + HCl → KCl + H2
K + H2SO4 → K2SO4 + H2
K + H3PO4 → K3PO4 + H2
K + H3PO4 → K2HPO4 + H2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.