Phản ứng K + S → K2S
1. Phản ứng hóa học
2K + S → 2K2S
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kali tác dụng với lưu huỳnh thu được kalisunfua.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K phản ứng với lưu huỳnh đun nóng tỏa nhiều nhiệt tạo chất rắn màu trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng mãnh liệt với các phi kim.
5.2. Bản chất của S (Lưu huỳnh)
– Trong phản ứng trên S là chất oxi hoá.
– S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của Kali
– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
– Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hoá học của S
8.1. Tác dụng với kim loại và hidro
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
– Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (350oC)
– Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).
(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
– Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …
8.2. Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
– Tác dụng với oxi:
– Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Kim loại kali tác dụng với bao nhiêu chất sau: HCl, O2, Cl2, S, KOH?
A. 1 B. 2
C. 3 D.4
Lời giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
4K + O2 → 2K2O;
2K + Cl2 → 2KCl;
2K + S → 2K2S;
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Câu 2. Muối kalisunfua thu được khi cho kali tác dụng với S có tính chất gì?
A. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7
B. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7
C. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7
D. Không tan trong nước
Lời giải:
Đáp án B
K2S → 2K+ + S2-;
S2- + H2O → HS– + OH–
Câu 3. Cho 3,9 g K tác dụng với 1,6 g phi kim X thu được muối của K2X. X là
A. Cl2 B. Br2
C. S D. O2
Lời giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2K + S → Na2S
nX = nK/2 = 0,05 mol ⇒ MX = 1,6/0,05 = 32 g ⇒ X là S
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + HCl → KCl + H2
K + H2SO4 → K2SO4 + H2
K + H3PO4 → K3PO4 + H2
K + H3PO4 → K2HPO4 + H2
K + H3PO4 → KH2PO4 + H2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.