Phản ứng KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
1. Phản ứng hóa học
2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
2. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH có chứa màu quỳ tím.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Ban đầu mẩu quỳ có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ bị mất.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)
KOH là một bazo mạnh phản ứng được với Cl2.
5.2. Bản chất của Cl2 (Clo)
– Trong phản ứng trên Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
– Cl2 có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm loãng, nguội hoặc đặc nóng để tạo ra các sản phẩm khác nhau.
6. Tính chất hoá học của KOH
KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
6.1. Tác dụng với oxit axit
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
6.2. Tác dụng với axit
-
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
-
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6.3. Tác dụng với kim loại
KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.
KOH + Na → NaOH + K
6.4. Tác dụng với muối
KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
6.5. KOH điện li mạnh
KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-
6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
7. Tính chất vật lý của KOH
– Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3
– Độ pH: 13
– Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)
– Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)
– Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)
– Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.
8. Tính chất hóa học của Cl2
8.1. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)
8.2. Tác dụng với phi kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
8.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Tác dụng với nuớc:
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
8.4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
8.5. Tác dụng với chất khử khác
8.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. KOH không thể phản ứng với khí nào sau?
A. SO2. B. CO2. C. Cl2. D. O2.
Lời giải:
KOH không thể phản ứng với O2.
Đáp án D.
Câu 2. Chất nào sau đây có tính tẩy màu?
A. KCl. B. NaCl. C. KClO. D. MgCl2.
Lời giải:
KClO có tính tẩy màu.
Đáp án C.
Câu 3. Thể tích khí Clo ở đktc cần dùng để phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 1M ở điều kiện thường là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Lời giải:
V = 0,05.22,4 =1,12 lít.
Đáp án A.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O
KOH + H2S → K2S + H2O
KOH + H2S → KHS + H2O
KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.