HCl + HClO → Cl2 + H2O | HCl ra Cl2 | HClO ra Cl2

HCl + HClO → Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng: HCl + HClO → Cl2 + H2O

HCl + HClO → Cl2 + H2O | HCl ra Cl2 | HClO ra Cl2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa HCl và HClO

HCl + HClO → Cl2 + H2O

2. Điều kiện xảy ra phản ứng

Không có

3. Cách thức thực hiện phản ứng HCl và HClO

Cho HCl tác dụng với HClO

4. Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra

Dẫn khí clo vào cốc nước, nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

5.2 Bản chất của HClO

Axit hipoclorơ phản ứng với axit clohiđric để giải phóng khí clo:

6. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1 Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

6.2 Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.3 Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

6.4 Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Tính chất hóa học của HClO

– Trong dung dịch hay ở dạng ngậm nước, axit hypochlorous đều có thể bị phân giải riêng biệt thành anion hipoclorit:

    • HClO cân bằng với OCl + H+

– Axit hipoclorơ phản ứng với axit clohiđric để giải phóng khí clo:

    • HClO + HCl → H2O + Cl2

– HClO có tính oxi hoá mạnh hơn khi khí Clo ở điều kiện chuẩn:

    • 2HClO + 2H+ + 2e cân bằng với Cl2 + 2H2O

– Các muối HClO được gọi là các hipoclorit. Một trong những hipocloríc được biết đến nhiều nhất là NaClO, một chất độn hoạt động rất mạnh trong các chất tẩy rửa.

8. Tính chất vật lí của HClO

Ngoại quan: chất lỏng không màu

Khối lượng phân tử: 52.46 g/mol

Tan được trong nước

Là một chất oxi hóa mạnh và có thể gây nên các vụ nổ hóa chất

9. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là

A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, HClO

B. H2S, HClO, CH3COOH, Fe(OH)2.

C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.

D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

Đáp án B

Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là H2S, HClO, CH3COOH, Fe(OH)2.

Phương trình điện li minh họa

H2S ⇄ H+ + HS−

HS ⇆ H+ +S2

HClO ⇌ H+ + ClO

CH3COOH ⇔ CH3COO + H+

Fe(OH)2 ⇌ Fe2+ + OH

Câu 2. Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Biết chúng đều có cùng nồng độ mol là 0,2M.

A. KOH

B. BaCl2

C. H2S

D. HF

Đáp án B

Câu 3. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HClO, Na2S, Ba(OH)2, K2CO3.

B. H2SO4, NaOH, NaCl, HClO.

C. HNO3, Na2SO4, KOH, K2SiO3.

D. Ba(OH)2, NaOH, HClO, NaCl.

Đáp án C

Dãy chỉ gồm chất điện li mạnh là: HNO3, Na2SO4, KOH, K2SiO3.

Phương trình điện li

HNO3 → H++ NO3

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

KOH → K+ + OH−

K2SiO3→ 2K+ + SiO32-

Câu 4. Chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. HCl

B. Ba(OH)2.

C. HClO

D. H2SO4

Đáp án C

Câu 5. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Đáp án B

Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện

* Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

KAl(SO4)2.12H2O → K++Al3++ 2SO42−+ 12H2O

CH3COOH ⇆ CH3COO−+ H+

Ca(OH)2→Ca2+ + 2OH−

CH3COONH4 → CH3COO− + NH4+

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web