Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O | Fe + HNO3 ra NH4NO3

Phản ứng Fe + HNO3 loãng ra NH4NO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem

Phản ứng Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O | Fe + HNO3 ra NH4NO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng

8Fe + 30HNO3 loãng → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

2. Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 đặc nóng.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu không thấy có khí thoát ra.

5. Bạn có biết

Fe tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí

6. Tính chất hóa học của sắt

Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.

Fe → Fe+2 + 2e

Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.

Fe → Fe+3 + 3e

6.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.

+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0+S0→toFe+2S−2

+ Tác dụng với oxi: 3Fe+2O20→toFe3O−24

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

+ Tác dụng với clo: 2Fe0+3Cl20→to2Fe+3Cl−13

6.2. Tác dụng với axit

– Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

6.3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đặc biệt:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

6.4. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.

3Fe + 4H2O →to<570oC Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O →to>570oCFeO + H2

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

7. Tính chất vật lí của Sắt

– Màu xám hơi trắng, dễ ràn và dẻo cũng như có thể dát mỏng hay kéo sợi, khả năng dẫn điện và nhiệt không bằng nhôm hay đồng.

– Nhiễm từ ở nhiệt độ cao khoảng 800 độ C sẽ nhiễm từ và mất từ tính.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 1,12 g sắt tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 4,84 g B. 2,42 g C. 5,44 g D. 3,02 g

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nFe = 0,02 mol ⇒ nFe(NO3)3 = 0,02 mol; nNH4NO3 = 0,075 mol

mmuối = mFe(NO3)3 + mNH4NO3 = 0,02.242 + 0,075.80 = 5,44 g

Câu 2: Cho sắt tác dụng axit HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử của HNO3 có thể là:

A.NH3NO3 B. NO C. N2O D. Cả A, B, C

Hướng dẫn giải

Đáp số D

Câu 3: Cho sắt tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web