Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề thi Hóa học 12 Giữa kì 1 năm 2024 mã đề thi 001 do trang Giải Bài Tập tổng hợp. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12.
( Mã đề 001 )
Câu 1: Trùng ngưng m gam glyxin (axit amino etanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là
A. 112,5 gam B. 72 gam
C. 90 gam D. 85,5 gam
Câu 2: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit B. tơ visco.
C. tơ polieste. D. tơ axetat
Câu 3: Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân?
A. 10 B. 9
C. 8 D. 7
Câu 4: Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 phản ứng B. 5 phản ứng
C. 3 phản ứng. D. 4 phản ứng
Câu 5: Cho 0,01 mol một α – aminoaxit A (mạch thẳng và có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là
A. H2N –(CH2)2–CH(NH2)–COOH
B. H2N–(CH2)3–CH(NH2)–COOH
C. H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH
D. H2N –(CH2)5– CH(NH2)–COOH
Câu 6: Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili (PVC)
A. Đốt hai mẫu, da thật có mùi khét, simili không có mùi khét
B. Da thật là protit, simili là polime tổng hợp
C. Da thật là protit động vật, simili là protit thực vật
D. A, B đều đúng
Câu 7: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là
A. 2 B. 3
C. 5 D. 4
Câu 8: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:
A. Giữ nguyên mạch polime
B. Giảm mạch polime
C. Đề polime hóa
D. Tăng mạch polime
Câu 9: Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là
A. CH3NH2 B. (CH3)2NH
C. C2H5NH2 D. C3H7NH2
Câu 10: Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O có bao nhiêu đồng phân X thỏa mãn?
(X) + NaOH → không phản ứng.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trimetylamin có nhiệt độ sôi cao hơn đimetylamin
B. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin
C. o–cresol có nhiệt độ sôi cao hơn p–cresol
D. Cả A, B và C cùng sai
Câu 12: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli (ure–fomanđehit).
B. teflon.
C. poli (etylenterephtalat).
D. poli (phenol–fomanđehit).
Câu 13: Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOCH3
B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH
D. H2NCOOC2H5
Câu 14: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích C6H10O5 là
A. 3,011.1024. B. 5,212.1024.
C. 3,011.1021. D. 5,212.1021.
Câu 15: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức (X) có công thức là C3H10O3N2. Cho m (g) (X) tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55(g) muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 3,705 (g) B. 3,66 (g)
C. 3,795 (g) D. 3,84(g)
Câu 16: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. poli (vinyl axetat); poli etilen, cao su buna
B. tơ capron; nilon–6,6, poli etilen
C. nilon–6,6; poli(etylen–terephtalat); polistiren
D. poli etilen; cao su buna; poli stiren
Câu 17: Để phân biệt dung dịch anilin và dung dịch etyl amin đựng riêng biệt trong hai lọ mất nhãn, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch nước brom
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch NaCl
Câu 18: Cứ 45,75 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna–S là
A. 3 : 5 B. 1 : 2
C. 2 : 3 D. 1 : 3
Câu 19: Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml–1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6–tribromanilin là:
A. 1,32 lít B. 1,03 lít
C. 1,23 lít D. 1,30 lít
Câu 20: Lấy 15,33 tấn ancol etylic để sản xuất cao su buna (hiệu suất toàn quá trình là 60%). Vậy khối lượng cao su buna thu được là
A. 5,4 tấn B. 5,6 tấn
C. 9,2 tấn D. 3,1 tấn
Câu 21: Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)
B. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)
C. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)
D. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)
Câu 22: Muốn tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
A. 215kg và 80kg
B. 171kg và 82kg
C. 65kg và 40kg
D. 175kg và 70kg
Câu 23: Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng:
A. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol
B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol
C. 0,05 mol; 0,001 mol và 0,02 mol
D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
Câu 24: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4mg amilozơ là :
A. 7224.1017 B. 6501,6.1017
C. 1,3.10–3 D. 1,08.10–3
Câu 25: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna – N bằng lượng không khí vừa đủ ( 20% số mol O2, 80% số mol N2) thu được CO2, H2O, N2. Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N2 chiếm 84,127% tổng số mol. Tính tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su buna–N.
A. 2/3 B. 2/1
C. 1/2 D. 4/3
Câu 27: Cho 3,75 g một amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,85g muối khan. Xác định công thức cấu tạo amino axit trên.
A. NH2 – CH2 – COOH
B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
D. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
Câu 28: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 59,091% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. x/y = 1/3. B. x/y = 2/3.
C. x/y = 3/2. D. x/y = 3/5.
Câu 29: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
X + NaOH → Y + CH4O;
Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?
A. 159,5 gam B. 159,6 gam
C. 141,2 gam D. 141,1 gam
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Theo định luật BTKL ta có: mglyxin = mpolime + mnước = 68,4 + 21,6 = 90 gam
H = 80%
Câu 2: Đáp án A
Tơ capron còn gọi là tơ nilon–6
nH2N(CH2)5COOH –[HN(CH2)5CO]–n + nH2O
Đây là tơ poliamit (có nhóm –HN–CO–)
Câu 3: Đáp án C
Có 8 đồng phân gồm:
+ 4 đồng phân bậc I:
CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH(NH2)CH2CH3;
+ 3 đồng phân bậc II:
CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH2 ; CH3CH2NHCH2CH3
+ 1 đồng phân bậc III:
CH3N(CH3)CH2CH3
Câu 4: Đáp án C
CH2=CH2 CH2Cl–CH2Cl CH2=CHCl –(CH2–CHCl)n–
⇒ Cần tối thiểu 3 phản ứng
Câu 5: Đáp án C
Ta có phản ứng tổng cộng:
amino axit + HCl + NaOH → muối amino axit + NaCl + H2O
Ta có: nHCl = 2nA ⇒ A có 2 nhóm – NH2
nNaOH = nHCl + nA ⇒ A có 1 nhóm – COOH
nNaCl = nHCl = 0,02 (mol)
⇒ mmuối amino axit = mmuối – mNaCl = 2,85 – 0,02.58,5 = 1,68 (gam)
nmuối amino axit = nA = 0,01 mol
⇒ M muối amino axit = 1,68 : 0,01 = 168
⇒ CTPT của muối là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COONa
⇒ A là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH
Câu 6: Đáp án D
Da thật có bản chất là protein dạng sừng (thành phần có keratin), khi đốt có mùi khét (sản phẩm tạo ra do hợp chất chứa N cháy).
Câu 7: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl pư = mmuối – mX = 9,55 – 5,9 = 3,65g
Amin đơn chức: nHCl = namin = 0,1 mol
⇒ Mamin = 5,9 : 0,1 = 59 ⇒ Amin là: C3H9N
CTCT:
Bậc 1:CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3;
Bậc 2: CH3 – NH – C2H5;
Bậc 3: CH3 – N (CH3) – CH3
Câu 8: Đáp án D
Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.
Câu 9: Đáp án C
3RNH2 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3RNH3Cl
nRNH2 = 3n↓ = 0,15 mol ⇒ MRNH2 = 45 ⇒ R = 29 (–C2H5)
Vậy amin là C2H5NH2.
Câu 10: Đáp án B
Có 2 chất thỏa mãn: C6H5CH2CH2OH ; C6H5CH(OH)CH3
Polime là poli stiren (PS)
Câu 11: Đáp án D
A sai, do trimetylamin không còn H nối với N nên giữa các phân tử không có liên kết hiđro nên làm giảm nhiệt độ sôi, do đó có nhiệt độ sôi thấp hơn đimetylamin mặc dù phân tử khối lớn hơn
B sai, thực nghiệm nhiệt độ sôi của phenol (182,7oC) < nhiệt độ sôi của anilin (184,13oC)
C sai, do p–cresol có liên kết liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn o–cresol.
Câu 12: Đáp án B
Teflon được điều chế từ phản ứng trùng hợp:
nCF2=CF2 (– CF2 – CF2 –)n
Câu 13: Đáp án A
nX = 0,05 mol
X có 2 nguyên tử O nên phản ứng NaOH tỉ lệ 1:1 ⇒ nmuối = nX = 0,05 mol
⇒ Mmuối = 4,85 : 0,05 = 97 ⇒ CTPT muối NH2CH2COONa
⇒ X là: NH2CH2COOCH3
Câu 14: Đáp án A
Số mắt xích là:
Câu 15: Đáp án B
C3H7NH3NO3 + NaOH → C3H7NH2 + NaNO3 + H2O
nX = nNaNO3 = 2,55 : 85 = 0,03 mol
mX = 0,03.122 = 3,66 gam
Câu 16: Đáp án D
Không bị thủy phân trong H2SO4 loãng, nóng thường là các polime trùng hợp
⇒ Poli etilen, cao su buna, poli stilen thỏa mãn.
Câu 17: Đáp án B
Sử dụng dung dịch brom, xuất hiện kết tủa trắng → anilin.
Câu 18: Đáp án D
Giả sử trong 45,75g cao su có x mol butađien và y mol stiren
⇒ nBr2 = nbutađien ⇒ x = 20 : 160 = 0,125 mol
(Br2 cộng vào nối đôi còn lại của butađien)
Câu 19: Đáp án C
n2,4,6 – tribromanilin = 33 : 330 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 0,1.3 = 0,3 mol
⇒ V = 1600 : 1,3 = 1230 ml = 1,23 lít
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
nHCl = 0,1 mol = nX ⇒ 1 nhóm NH2
Ta có 15,1 g X: 0,1 mol → 17,3g muối tăng 2,2 g
⇒ Mtăng = 2,2 : 0,1 = 22
⇒ 1 nhóm COOH
Câu 22: Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: mpolime = mmetyl metacrylat
Câu 23: Đáp án B
Trong 3 chất chỉ có phenol là tác dụng được với NaOH ⇒ nphenol = 0,02 mol
Phenol và anilin đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ 1:3
⇒ tổng số mol của 2 chất là 0,075 : 3 = 0,025 mol
⇒ nanilin = 0,005 mol
NH3 và anilin tác dụng với HCl ⇒ tổng số mol của 2 chất = nHCl = 0.01
⇒ nNH3 = 0,005 mol
Câu 24: Đáp án A
Số mắt xích là:
Câu 25: Đáp án A
Gọi công thức X là: (NH2)xR(COOH)y
(NH2)xR(COOH)y + yNaOH dư → (NH2)xR(COONa)y
⇒ m2 = mX + 22y
(NH2)xR(COOH)y + xHCl dư → (NH3Cl)xR(COOH)y
⇒ m1 = mX + 36,5x
Ta có: m2 – m1 = 7,5g
⇒ 22y – 36,5x = 7,5
Thử với các giá trị x,y nguyên ta có: x = 1; y = 2 thỏa mãn
⇒ Trong X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O
Câu 26: Đáp án C
Giả sử có x mol C4H6 và 1 mol C3H3N
Từ phương trình hóa học ta có:
+ Đốt x mol C4H6 cần nO2 = x.(4 + 6/4) = 5,5x mol; tạo nCO2 = 4x ; nH2O = 3x
+ Đốt 1 mol C3H3N cần nO2 = 3 + 3/4 = 3,75 mol tạo ra nN2 = 0,5 mol; nCO2 = 3; nH2O = 1,5
Khi ngưng tụ nước, khí còn lại gồm CO2 và N2:
có số mol = 4x + 3 + 4.(5,5x + 3,75) + 1/2 = 26x + 18,5
N2 chiến 84,127% tổng số mol
Câu 27: Đáp án A
Gọi công thức aminoaxit đó là H2N–R–COOH
H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
Mmuối – Maminoaxit = 22 g/mol
mmuối khan – maminoaxit = 4,85 – 3,75 = 1,1 gam
⇒ naminoaxit = 1,1 : 22 = 0,05 mol
⇒ Maminoaxit = 3,75 : 0,05 = 75 g/mol
⇒ Aminoaxit là: NH2 – CH2 – COOH
Câu 28: Đáp án A
Giả sử: y = 1
Đốt x mol C4H6 → 4x mol CO2 + 3x mol H2O
Đốt 1 mol C3H3N → 3 mol CO2 + 1,5 mol H2O + 0,5 mol N2
⇒ nCO2 = 4x + 3
nsản phẩm = 4x + 3x + 3 + 3/2 + 0,5 = 7x + 5
59,091% CO2 về thể tích
⇒ x = 1/3
⇒ x : y = 1 : 3
Câu 29: Đáp án B
CH4O là CH3OH ⇒ loại C
Loại A, D do khi thay X tạo ra Y và tạo ra Z không phù hợp
Câu 30: Đáp án A
Cứ có một cầu nối – S – S – được tạo ra thì mạch cao su sẽ mất đi 2H. Vậy số S thêm vào bằng số H mất đi.
nN2 = 4.nO2 = 4x(7k + 1,5) (mol)
→ 5kx + 2x + 4x(7k + 1,5) = 76,3 (1)
Cho SO2 tác dụng với dung dịch brom:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
→ nSO2 = nBr2 = 0,1 = 2x (2)
Từ (1) và (2) có: x = 0,05 và k = 46.
Thay thế k lên trên ta được C230H366S2 (1 mắt xích cao su lưu hóa)
→ m = 159, 5 gam.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây.