Phản ứng AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O
1. Phương trình phản ứng NaOH ra NaAlO2
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
3. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có hiện tượng
Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit Al(OH)3 trong dung dịch, và một lúc sau kết tủa này tan dần trong dung dịch.
Lúc đầu AlCl3 dư nên: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Sau đó khi NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của AlCl3 (Nhôm clorua)
AlCl3 mang đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với dung dịch bazo.
4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)
NaOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với muối AlCl3.
5. Tính chất hoá học của NaOH
NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
6. Mở rộng kiến thức về AlCl3
6.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Là hợp chất có màu trắng, tan được trong nước, nhiệt độ nóng cháy và nhiệt độ sôi thấp.
– Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
6.2. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
– Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
6.3. Điều chế
– Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
– Cho nhôm tác dụng với clo
2Al + 3Cl2 2AlCl3
6.4. Ứng dụng
AlCl3 được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất cao su tổng hợp và các loại polime khác. Nhôm clorua được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và bột màu, đặc biệt để tạo màu cho hàng dệt, giấy và sơn. AlCl3 được sử dụng làm chất keo tụ trong quy trình xử lý nước để loại bỏ tạp chất và hạt.
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu xanh.
B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. kết tủa màu nâu đỏ.
Lời giải:
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Lời giải:
Câu 3. Cho từ từ AlCl3 vào dung dịch X thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. HCl.
B. NH3.
C. NaOH.
D. KOH.
Lời giải:
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Cr + O2 → Cr2O3
F2 + H2O → HF + O2
Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.