Bất đẳng thức bunhiacopxki

Với tài liệu về Bất đẳng thức bunhiacopxki bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

Bất đẳng thức bunhiacopxki

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Bất đẳng thức Bunhiacopxki có tên gọi ban đầu bất đẳng thức Cauchy – Bunhiacopxki – Schwarz sau đó rút gọn lại gọi theo tên của nhà toán học người Nga Bunhiacopxki. Bất đẳng thức này do 3 nhà toán học nghiên cứu và phát triển. Trong lĩnh vực toán học, bất đẳng thức này được ứng dụng khá nhiều để giải các bài toán chứng minh bất đẳng thức và tìm cực trị.

2. Công thức

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản:

left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge {left( {ac + bd} right)^2}

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi frac{a}{c} = frac{b}{d}

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ số:

Với hai bộ số left( {{a_1},{a_2},...,{a_n}} right)left( {{b_1},{b_2},...,{b_n}} right) ta có:

left( {a_1^2 + a_1^2 + ... + a_n^2} right)left( {b_1^2 + b_2^2 + ... + b_n^2} right) ge {left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + ... + {a_n}{b_n}} right)^2}

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} = frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} = ... = frac{{{a_n}}}{{{b_n}}}

Với quy ước nếu một số nào đó (i = 1, 2, 3, …, n) bằng 0 thì tương ứng bằng 0

3. Hệ quả

left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge 4abcd

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:

sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}}  + sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}}  + sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}}  le sqrt 6

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

1.sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}}  + 1.sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}}  + 1.sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}}

le sqrt {left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} right)left( {frac{{a + b}}{{a + b + c}} + frac{{b + c}}{{a + b + c}} + frac{{c + a}}{{a + b + c}}} right)}

Leftrightarrow sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}}  + sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}}  + sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}}  le sqrt {3.2}  = sqrt 6 (điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = sqrt {x - 2}  + sqrt {4 - x}

Lời giải:

A = sqrt {x - 2}  + sqrt {4 - x}

Điều kiện: 2 le x le 4

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

{left[ {1.sqrt {x - 2}  + 1.sqrt {4 - x} } right]^2} le left( {{1^2} + {1^2}} right)left( {x - 2 + 4 - x} right) = {2^2} = 4

begin{array}{l}
 Rightarrow {A^2} le 4\
 Leftrightarrow  - 2 le A le 2
end{array}

A max = 2 khi frac{1}{{sqrt {x - 2} }} = frac{1}{{sqrt {4 - x} }} Leftrightarrow x - 2 = 4 - x Leftrightarrow x = 3(thỏa mãn)

Vậy max A = 2 khi và chỉ khi x = 3

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi thì sqrt {p - a}  + sqrt {p - b}  + sqrt {p - c}  le sqrt {3p}

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

1.sqrt {p - a}  + 1.sqrt {p - b}  + 1.sqrt {p - c}  le sqrt {left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} right)left( {p - a + p - b + p - c} right)}

Leftrightarrow sqrt {p - a}  + sqrt {p - b}  + sqrt {p - c}  le sqrt {3left( {3p - 2p} right)}  = sqrt {3p}(điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi frac{1}{{p - a}} = frac{1}{{p - b}} = frac{1}{{p - c}} Leftrightarrow a = b = c hay tam giác là tam giác đều

Bài 2. Cho các số thực dương a, b, c sao cho ab + bc + ca = 1.

Chứng minh rằng: 2abcleft( {a + b + c} right) le dfrac{5}{9} + {a^4}{b^2} + {b^4}{c^2} + {c^4}{a^2}

Bài 3. Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng:

dfrac{1}{{{a^2} + ab + bc}} + dfrac{1}{{{b^2} + bc + ca}} + dfrac{1}{{{c^2} + ca + ab}} le {left( {dfrac{{a + b + c}}{{ac + ab + bc}}} right)^2}

Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:

a, A = sqrt {6 - x}  + sqrt {x + 2}

b, B = sqrt x  + sqrt {2 - x}

Bài 5: Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:

frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + frac{b}{{sqrt {{b^2} + {c^2}} }} + frac{c}{{sqrt {{c^2} + {a^2}} }} le frac{3}{{sqrt 2 }}

(gợi ý: biến đổi vế trái thành sqrt {frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}}  + sqrt {frac{{{b^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}}  + sqrt {frac{{{c^2}}}{{{c^2} + {a^2}}}} rồi áp dung bất đẳng thức Bunhiacopxki)

Bài 6: Cho a, b, c là các số thực dương, . Chứng minh rằng:

sqrt {a - 1}  + sqrt {b - 1}  + sqrt {c - 1}  le sqrt {cleft( {ab + 1} right)}

Bài 7: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh:

frac{1}{{{a^3}left( {b + c} right)}} + frac{1}{{{b^3}left( {c + a} right)}} + frac{1}{{{c^3}left( {a + b} right)}} ge frac{3}{2}

Bài 8: Cho x > 0 và y > 0 thỏa mãn x2 + y2 ≤ x + y. Chứng minh:

x + 3y ≤ 2 + sqrt{5}

Bài 9:. Cho các số thực dương a, b, c sao cho ab + bc + ca + abc le 4.

Chứng minh rằng: 2abcleft( {a + b + c} right) le dfrac{5}{9} + {a^4}{b^2} + {b^4}{c^2} + {c^4}{a^2} .

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web