Phản ứng C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
1. Phản ứng hóa học
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
2. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ 2ml KOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 ít phenol.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dung dịch NaOH.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của C6H5OH (Phenol)
Phenol mang tính chất của nhóm -OH nên tham gia được phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH, tác dụng được với bazo mạnh tạo muối phenolate.
5.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)
KOH là một bazo mạnh phản ứng được với phenol.
6. Tính chất hoá học của KOH
KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
6.1. Tác dụng với oxit axit
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
6.2. Tác dụng với axit
-
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
-
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6.3. Tác dụng với kim loại
KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.
KOH + Na → NaOH + K
6.4. Tác dụng với muối
KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
6.5. KOH điện li mạnh
KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-
6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
7. Tính chất vật lý của KOH
– Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3
– Độ pH: 13
– Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)
– Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)
– Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)
– Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.
8. Tính chất hóa học của Phenol
Nhân hút e, –OH đẩy e.
8.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH
* Tác dụng với kim loại kiềm:
C6H5OH + Na → C6H5ONa (Natri phenolat) + 1/2 H2↑
* Tác dụng với bazơ:
C6H5OH (rắn, không tan) + NaOH → C6H5ONa (tan, trong suốt) + H2O
→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3.
⇒ Có phản ứng:
C6H5ONa (dd trong suốt) + H2O + CO2 → C6H5OH (vẩn đục) + NaHCO3
C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3
8.2. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen
+ Phản ứng với H2:
+ Phản ứng trùng ngưng với fomandehit:
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. KOH không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CH3Br. B. C6H5OH. C. C2H5Cl. D. CH4.
Lời giải:
CH4 không phản ứng với KOH.
Đáp án D.
Câu 2. Khối lượng KOH có trong dung dịch cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là
A. 5,6 gam. B. 0,56 gam. C. 11,2 gam. D. 1,12 gam.
Lời giải:
khối lượng KOH = 0,1.56 = 5,6 gam.
Đáp án A.
Câu 3. Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng phenol có số mol là
A. 0,1 mol. B. 1 mol. C. 0,01 mol. D. 0,2 mol.
Lời giải:
Đáp án C.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2
Zn + KOH → K2ZnO2 + H2
KOH + KHS → K2S + H2O
KOH + NaHS → K2S + Na2S + H2O
KOH + NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.