Giải phương trình bậc hai
- A. Phương trình bậc 2 là gì?
- B. Giải phương trình bậc 2
- C. Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai
- D. Sử dụng Hệ thức Vi – et
- Định lí Vi – ét
- Định lí Vi – et đảo
- E. Ví dụ giải phương trình bậc hai
- F. Phân tích thành nhân tử
- G. Giải phương trình bậc hai chứa tham số
A. Phương trình bậc 2 là gì?
Phương trình bậc 2 là phương trình có dạng ax2+bx+c=0 (a≠0) (1).
Giải phương trình bậc 2 là đi tìm các giá trị của x sao cho khi thay x vào phương trình (1) thì thỏa mãn ax2+bx+c=0.
B. Giải phương trình bậc 2
Bước 1: Tính Δ=b2-4ac
Bước 2: So sánh Δ với 0
- Δ < 0 => phương trình (1) vô nghiệm
- Δ = 0 => phương trình (1) có nghiệm kép
- Δ > 0 => phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau:
và
C. Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai
- Nếu phương trình có a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm
- Nếu phương trình có a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm là:
D. Sử dụng Hệ thức Vi – et
Định lí Vi – ét
Nếu là nghiệm của phương trình thì
Định lí Vi – et đảo
Nếu hai số có thì là nghiệm của phương trình , ( tồn tại khi )
E. Ví dụ giải phương trình bậc hai
Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai sau:
Hướng dẫn giải
Cách 1: Dùng công thức nghiệm (a = 1; b = -49; c = -50)
Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cách 2: Nhẩm nghiệm
Do a – b + c = -1 – (-49) + (-50) = 0
Nên phương trình có hai nghiệm
Cách 3:
Theo định lí Vi – et ta có:
Vậy phương trình có hai nghiệm:
Ví dụ 2: Giải phương trình 4x2 – 2x – 6 = 0 (2)
Δ=(-2)2 – 4.4.(-6) = 4 + 96 = 100 > 0 => phương trình (2) đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
và
Bạn cũng có thể nhẩm theo cách nhẩm nghiệm nhanh, vì nhận thấy 4-(-2)+6=0, nên x1 = -1, x2 = -c/a = -(-6)/4=3/2. Nghiệm vẫn giống ở trên.
Ví dụ 3: Giải phương trình 2x2 – 7x + 3 = 0 (3)
Tính Δ = (-7)2 – 4.2.3 = 49 – 24= 25 > 0 => (3) có 2 nghiệm phân biệt:
và
Để kiểm tra xem bạn đã tính nghiệm đúng chưa rất dễ, chỉ cần thay lần lượt x1, x2 vào phương trình 3, nếu ra kết quả bằng 0 là chuẩn. Ví dụ thay x1, 2.32-7.3+3=0.
Ví dụ 4: Giải phương trình 3x2 + 2x + 5 = 0 (4)
Tính Δ = 22 – 4.3.5 = -56 < 0 => phương trình (4) vô nghiệm.
Ví dụ 5: Giải phương trình x2 – 4x +4 = 0 (5)
Tính Δ = (-4)2 – 4.4.1 = 0 => phương trình (5) có nghiệm kép:
Thực ra nếu nhanh ý, bạn cũng có thể nhìn ra đây chính là hằng đẳng thức đáng nhớ (a-b)2 = a2 – 2ab + b2 nên dễ dàng viết lại (5) thành (x – 2)2 = 0 <=> x=2.
F. Phân tích đa thức thành nhân tử
Nếu phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2, lúc nào bạn cũng có thể viết nó về dạng sau: ax2 + bx + c = a(x-x1)(x-x2) = 0.
Trở lại với phương trình (2), sau khi tìm ra 2 nghiệm x1, x2 bạn có thể viết nó về dạng: 4(x-3/2)(x+1)=0.
G. Giải phương trình bậc hai chứa tham số
1. Phương trình có nghiệm
2. Phương trình vô nghiệm
3. Phương trình có nghiệm duy nhất (Nghiệm kép hay hai nghiệm bằng nhau)
4. Phương trình có hai nghiệm phân biệt (khác nhau)
5. Phương trình có hai nghiệm cùng dấu
6. Phương trình có hai nghiệm trái dấu
7. Phương trình có hai nghiệm dương (Hai nghiệm lớn hơn 0)
8. Phương trình có hai nghiệm âm (Hai nghiệm nhỏ hơn 0)
9. Phương trình có hai nghiệm đối nhau
10. Hai nghiệm nghịch đảo nhau
Điều cần ghi nhớ:
Đi liền với phương trình bậc 2 còn có định lý Vi-et với rất nhiều ứng dụng như tính nhẩm nghiệm phương trình bậc 2 đã nói ở trên, tìm 2 số khi biết tổng và tích, xác định dấu của các nghiệm, hay phân tích thành nhân tử. Đây đều là những kiến thức cần thiết sẽ gắn liền với bạn trong quá trình học đại số, hay các bài tập giải và biện luận phương trình bậc 2 sau này, nên cần ghi nhớ kỹ và thực hành cho nhuần nhuyễn.
Nếu có ý định theo học lập trình, bạn cũng cần có những kiến thức toán cơ bản, thậm chí kiến thức toán chuyên sâu, tùy thuộc vào dự án bạn sẽ làm.
Nguồn sưu tầm : Quản Trị Mạng
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.