Đề bài
A. PHẦN TRÁC NGHIỆM: (7,5 điểm, gồm 30 câu, từ câu 1 đến câu 30, mỗi câu 0,25 điểm)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1.
A. depended
B. divided
C. impressed
D. instructed
Question 2.
A. letter
B. check
C. step
D. design
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3.
A. favorite
B. beautiful
C. popular
D. effective
Question 4.
A. climate
B. divide
C. comprise
D. impress
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. David ate a lot of food _____ he wasn’t very hungry.
A. despite
B. although
C. because of
D. because
Question 6. If you _____ now, you’ll catch the bus.
A. went
B. will go
C. go
D. goes
Question 7. The washing machine was very expensive, _____ we couldn’t afford to buy it.
A. however
B. but
C. because
D. so
Question 8. Jane couldn’t come to the party because she had to look _____ her youngest sister.
A. at
B. up
C. for
D. after
Question 9. I wish my English _____ better. It is not good enough to get the job.
A. is
B. will be
C. has been
D. were
Question 10. Vietnamese people celebrate the Independence Day _____ September 2nd every year.
A. in
B. on
C. at
D. for
Question 11. She telephoned while I _____ a picture.
A. was drawing
B. drew
C. have drawn
D. am drawing
Question 12. My grandmother, _____ was an extraordinary woman, was 115 years old.
A. who
B. that
C. whom
D. which
Question 13. You must go to see a doctor _____ you are ill.
A. that
B. when
C. then
D. before
Question 14. Identify the one underlined word or phrase that should be corrected or rewritten
Before to go out, remember to turn off the light.
A. Before
B. to go out
C. to turn off
D. the light
Question 15. Our visit to Ha Long Bay was great. It was such an unforgettable experience. The synonym of “unforgettable” is _____.
A. frightening
B. boring
C. uncomfortable
D. memorable
Question 16. His speech was full of silliness that were meant to be funny. The antonym of “funny” is _____.
A. unrealiable
B. different
C. humorous
D. serious
Question 17. – Nam: “How about going camping this Sunday?” – John: “_____.”
A. That’s a good idea
B. Never mind
C. The same to you
D. Have a nice weekend
Question 18. She is living with her eldest son, _____?
A. does she
B. aren’t she
C. isn’t she
D. was she
Question 19. When can you see the moon, in _____ morning or at night?
A. a
B. an
C. the
D. no article
Question 20. _____ in big cities is controlled by red, yellow and green lights.
A. Traffic
B. Delivery
C. Transportation
D. Communication
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25
Language learners learn words (21) _____ different ways. Some make a list, translate the meaning of new words into the mother tongue and try to learn them by heart. (22) _____ write one or two example sentences with each new word (23) _____ remember how to use the word in the right way. There (24) _____ also different ways of learning the same number of words. They should try different ways of learning words to find the (25) _____ way for them.
Question 21.
A. by
B. in
C. from
D. for
Question 22.
A. People
B. Other
C. The other people
D. Others
Question 23.
A. so as
B. in order that
C. in order to
D. so that
Question 24.
A. is
B. are
C. has
D. have
Question 25.
A. best
B. worst
C. least
D. most
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.
The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons: spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely different. If I hadn’t been born and raised in the country, I would have never been able to tell the difference. Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country I could only eat things at certain times of the year. For example, strawberries in June and turnips in winter lived my childhood with the seasons.
Also we made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. City people think that people in the country miss a lot of good things about modern life, but in my opinion they miss a lot more than them. They miss a real life.
Question 26: What is the main idea of the passage?
A. The author used to live in the country.
B. Food in the country in comparison to that in the city.
C. There are four seasons in the countryside.
D. Comparison between life on a farm and that in the city.
Question 27: The word “them” in line 2 refers to
A. modern things
B. city people
C. four seasons
D. country people
Question 28: According to the author, the seasons on a farm were _______.
A. very different from one another
B. different from those in the city
C. the same as those in the city
D. very beautiful but boring
Question 29: What can be inferred from the passage about the experience of seasons in a year for the city people?
A. They can see different seasons come and go.
B. It may be hard to tell seasonal difference.
C. Food is similar in all four seasons.
D. Seasons in a year are similar.
Question 30: According to the passage, all the followings are true EXCEPT that _________.
A. the author was born and raised on a farm in the country.
B. the author takes frozen and tinned food now in the city.
C. the author used to live in the country where there are four seasons.
D. country people eat the same type of food all the year round.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm, gồm 10 câu, từ câu 31 đến câu 40, mỗi câu 0,25 điểm)
Part 1: Give the correct form of the words in the brackets.
Question 31. Becoming famous _____ is these students’ dream when they graduate from university. (football)
Question 32. He _____ in getting a place at art school because he had worked hard. (success)
Question 33. The movement of waves and tides can be used to generate _____. (electric)
Question 34. You look tired. I think you should _____ for a while. (relaxation)
Part 2: Finish the second sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence given.
Question 35. I think we should write to her now.
→ I suggest ______________________________.
Question 36. Peter cleaned the floor yesterday morning.
→ The floor _______________________________.
Question 37. “We will visit her this morning,” they said.
→ They said that ___________________________.
Question 38. We don’t know her address, so we can’t visit her.
→ If ______________________________________.
Question 39. They don’t play basketball anymore.
→ They used ______________________________.
Question 40. Handicapped people find it difficult to shop in some supermarkets.
→ It is _____________________________________.
— THE END —
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
35. writing to her now.
36. was cleaned by Peter yesterday morning.
37. they would visit her that morning.
38. we knew her address, we could visit her.
39. to play basketball.
40. difficult for handicapped people to shop in some supermarkets.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. depended /dɪˈpendɪd/
B. divided /dɪˈvaɪdɪd/
C. impressed /ɪmˈprest/
D. instructed /ɪnˈstrʌktɪd/
Cách phát âm “-ed”
– /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
– /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
– /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Đáp án C.
2. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. letter /ˈletə(r)/
B. check /tʃek/
C. step /step/
D. design /dɪˈzaɪn/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án D.
3. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. favorite /ˈfeɪvərɪt/
B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/
C. popular /ˈpɒpjələ(r)/
D. effective /ɪˈfektɪv/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Đáp án D.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. climate /ˈklaɪmət/
B. divide /dɪˈvaɪd/
C. comprise /kəmˈpraɪz/
D. impress /ɪmˈpres/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án A.
5. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. despite + cụm N/ V_ing: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)
B. although + S + V: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)
C. because of + cụm N/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
D. because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
Tạm dịch: David đã ăn rất nhiều đồ ăn mặc dù anh ấy không đói lắm.
Đáp án B.
6. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Nếu bạn đi bây giờ, bạn sẽ bắt được xe buýt.
Đáp án C.
7. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. however, + S + V: tuy nhiên
B. but + S + V: nhưng (chỉ sự đối lập)
C. because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
D. so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)
Tạm dịch: Máy giặt rất đắt nên chúng tôi không có đủ tiền để mua nó.
Đáp án D.
8. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. at (prep): tại => cụm: look at: nhìn vào
B. up (prep): lên => cụm: look up: tra cứu
C. for (prep): cho => cụm: look for: tìm kiếm
D. after (prep): sau => cụm: look after: chăm sóc
Tạm dịch: Jane không thể đến bữa tiệc vì cô ấy phải chăm sóc em gái út.
Đáp án D.
9. (TH)
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2
Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại
Tạm dịch: Tôi ước tiếng Anh của tôi tốt hơn. Nó không đủ tốt để có được công việc.
Đáp án D.
10. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in (prep): trong => in + tháng/ năm/ mùa/ …
B. on (prep): vào => on + thứ/ ngày/ ngày lễ/ …
C. at (prep): tại => at + giờ/ dịp lễ/ …
D. for (prep): cho => for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Người Việt Nam kỷ niệm Ngày Độc lập vào ngày 2 tháng 9 hàng năm.
Đáp án B.
11. (TH)
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Cấu trúc: S + V_ed + while + S + was/ were + V_ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào
Tạm dịch: Cô ấy gọi điện trong khi tôi đang vẽ một bức tranh.
Đáp án A.
12. (TH)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
B. that + V: người/ vật mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, dùng cho câu mệnh đề quan hệ xác định)
C. whom + S + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
D. which + V: vật mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Danh từ “my grandmother” – bà tôi => danh từ chỉ người, câu mệnh đề quan hệ không xác định
Tạm dịch: Bà tôi, một người phụ nữ phi thường, đã 115 tuổi.
Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. that: rằng
B. when: khi
C. then: sau đó
D. before: trước khi
Tạm dịch: Bạn phải đi khám bác sĩ khi bạn bị bệnh.
Đáp án B.
14. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: Before + V_ing, …: Trước khi làm gì, …
Sửa: “to go out” => “going out”
Tạm dịch: Trước khi ra ngoài nhớ tắt đèn.
Đáp án B.
15. (TH)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
unforgettable (adj): đáng nhớ, khó quên
A. frightening (adj): đáng sợ
B. boring (adj): chán
C. uncomfortable (adj): không thoải mái, khó chịu
D. memorable (adj): đáng nhớ
=> unforgettable = memorable: đáng nhớ
Tạm dịch: Chuyến thăm Vịnh Hạ Long của chúng tôi thật tuyệt vời. Đó là một trải nghiệm khó quên.
Đáp án D.
16. (TH)
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
funny (adj): buồn cười
A. unrealiable (adj): không đáng tin cậy
B. different (adj): khác
C. humorous (adj): hài hước
D. serious (adj): nghiêm túc
=> funny >< serious
Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ấy đầy sự ngớ ngẩn có ý nghĩa buồn cười.
Đáp án D.
17. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
– Nam: “Chủ nhật này đi cắm trại nhé?” – John: “_____.”
A. Đó là một ý tưởng hay
B. Đừng bận tâm
C. Bạn cũng vậy
D. Chúc bạn cuối tuần vui vẻ
Đáp án A.
18. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: She is living => câu hỏi đuôi: isn’t she?
Tạm dịch: Bà ấy đang sống với con trai lớn phải không?
Đáp án C.
19. (TH)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
A. a + N đếm được dạng số ít: một (dùng cho N chưa xác định, lần đầu được nhắc đến)
B. an + N đếm được dạng số ít: một (dùng cho N chưa xác định, lần đầu được nhắc đến, chữ cái đầu của từ ngay sau là nguyên âm (a/ e/ i/ o/ u)
C. the => dùng cho N đã xác định
D. no article + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được (dùng cho N chưa xác định, lần đầu được nhắc đến)
Cụm: in the morning: vào buổi sáng
Tạm dịch: Khi nào bạn có thể nhìn thấy mặt trăng, vào buổi sáng hay buổi tối?
Đáp án C.
20. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Traffic (n): Giao thông
B. Delivery (n): Giao hàng
C. Transportation (n): Giao thông vận tải
D. Communication (n): Giao tiếp
Tạm dịch: Giao thông ở các thành phố lớn được điều khiển bởi đèn đỏ, vàng và xanh.
Đáp án A.
21. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. by (prep): bởi, bằng
B. in (prep): trong
C. from (prep): từ
D. for (prep): cho
Cụm: in different wasy: theo những cách khác nhau
Language learners learn words (21) in different ways.
Tạm dịch: Người học ngôn ngữ học từ theo nhiều cách khác nhau.
Đáp án B.
22. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. People (n): Con người
B. Other + N: … khác
C. The other people: Những người khác (trong một nhóm đã xác định)
D. Others: Những (người/ vật) khác
(22) Others write one or two example sentences …
Tạm dịch: Những người khác viết một hoặc hai câu ví dụ …
Đáp án D.
23. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so as => so as to + V_infinitive: để làm gì (chỉ mục đích)
B. in order that + S + V: để mà … (chỉ mục đích)
C. in order to + V_infinitive: để làm gì (chỉ mục đích)
D. so that + S + V: để mà … (chỉ mục đích)
… with each new word (23) in order to remember how to use the word in the right way.
Tạm dịch: … với mỗi từ mới để ghi nhớ cách sử dụng từ đó cho đúng.
Đáp án C.
24. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích:
Cấu trúc:
There is + N đếm được dạng số ít/ N không đếm được: Có …
There are + N đếm được dạng số nhiều: Có
Danh từ “ways” – các cách => danh từ đếm được dạng số nhiều
There (24) are also different ways of learning the same number of words.
Tạm dịch: Cũng có nhiều cách khác nhau để học cùng một số từ.
Đáp án B.
25. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. best => the best + N: cái gì tốt nhất
B. worst => the worst + N: cái gì tệ nhất
C. least: ít nhất
D. most: hầu hết
They should try different ways of learning words to find the (25) best way for them.
Tạm dịch: Họ nên thử nhiều cách học từ khác nhau để tìm ra cách tốt nhất cho mình.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Người học ngôn ngữ học từ theo nhiều cách khác nhau. Một số lập danh sách, dịch nghĩa của các từ mới sang tiếng mẹ đẻ và cố gắng học thuộc lòng chúng. Những người khác viết một hoặc hai câu ví dụ với mỗi từ mới để ghi nhớ cách sử dụng từ đó cho đúng. Cũng có nhiều cách khác nhau để học cùng một số từ. Họ nên thử nhiều cách học từ khác nhau để tìm ra cách tốt nhất cho mình.
26. (VDC)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tác giả đã từng sống ở nông thôn.
B. So sánh thức ăn ở thôn quê so với ở thành phố.
C. Ở thôn quê có bốn mùa.
D. So sánh giữa cuộc sống ở trang trại và cuộc sống ở thành phố.
Đáp án D.
27. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” ở dòng 2 đề cập đến
A. modern things: những thứ hiện đại
B. city people: người thành phố
C. four seasons: bốn mùa
D. country people: người dân quê
Thông tin: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons: spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely different.
Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi sống ở nông trại khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa: xuân, hạ, thu, đông. Tôi có thể thấy tất cả các mùa đến và đi và mỗi mùa đều hoàn toàn khác nhau. Nếu không sinh ra và lớn lên ở quê, tôi sẽ không bao giờ có thể phân biệt được.
Đáp án C.
28. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, các mùa ở trang trại
A. rất khác nhau
B. khác với mùa trong thành phố
C. giống như mùa ở thành phố
D. rất đẹp nhưng nhàm chán
Thông tin: I could see them all come and go and each one was completely different.
Tạm dịch: Tôi có thể thấy tất cả các mùa đến và đi và mỗi mùa đều hoàn toàn khác nhau.
Đáp án A.
29. (VDC)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn về trải nghiệm các mùa trong năm của người dân thành phố?
A. Họ có thể thấy các mùa khác nhau đến và đi.
B. Có thể khó nhận ra sự khác biệt theo mùa.
C. Thức ăn bốn mùa đều giống nhau.
D. Các mùa trong năm đều giống nhau.
Thông tin: If I hadn’t been born and raised in the country, I would have never been able to tell the difference.
Tạm dịch: Nếu không sinh ra và lớn lên ở quê, tôi sẽ không bao giờ có thể phân biệt được.
Đáp án B.
30. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ
A. tác giả sinh ra và lớn lên tại một trang trại ở nông thôn.
B. tác giả dùng thực phẩm đông lạnh và đóng hộp hiện nay ở thành phố.
C. tác giả từng sống ở thôn quê, nơi mà có bốn mùa.
D. Người dân thôn quê ăn cùng một loại thực phẩm quanh năm.
Thông tin: Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country I could only eat things at certain times of the year.
Tạm dịch: Bây giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm. Trong khi đó, ở quê tôi chỉ có thể ăn những thứ nhất định vào những thời điểm cố định trong năm.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Điều tôi thích nhất khi sống ở nông trại khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa: xuân, hạ, thu, đông. Tôi có thể thấy tất cả các mùa đến và đi và mỗi mùa đều hoàn toàn khác nhau. Nếu không sinh ra và lớn lên ở quê, tôi sẽ không bao giờ có thể phân biệt được. Bây giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm. Trong khi đó, ở quê tôi chỉ có thể ăn những thứ nhất định vào những thời điểm cố định trong năm. Ví dụ, dâu tây vào tháng sáu và củ cải vào mùa đông đã sống cùng tuổi thơ của tôi với các mùa.
Ngoài ra, chúng tôi chế biến hầu hết thức ăn của mình và sẽ không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Mọi thứ đều tươi ngon nên chắc hẳn phải ngon hơn loại thức ăn tôi đang dùng ở thành phố. Người thành thị cho rằng người dân nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều tốt đẹp của cuộc sống hiện đại, nhưng theo tôi họ còn bỏ lỡ nhiều hơn rất nhiều. Họ bỏ lỡ một cuộc sống thực sự.
B.
Part 1.
31. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “famous _____” => vị trí trống cần điền danh từ đếm được dạng số nhiều
football (n): môn bóng đá
footballer (n): cầu thủ => số nhiều: footballers
Tạm dịch: Việc trở thành cầu thủ bóng đá nổi tiếng là ước mơ của các sinh viên này khi tốt nghiệp đại học.
Đáp án: footballers
32. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau chủ ngữ “He” cần điền động từ
Ngữ cảnh câu đang ở thì quá khứ đơn => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
success (n): sự thành công
succeed (v): thành công => dạng quá khứ: succeeded
Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong việc giành được một suất vào trường nghệ thuật vì anh ấy đã làm việc chăm chỉ.
Đáp án: succeeded
33. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “generate” cần điền danh từ
electric (adj): liên quan đến điện
electricity (n): điện
Tạm dịch: Sự chuyển động của sóng và thủy triều có thể được sử dụng để tạo ra điện.
Đáp án: electricity
34. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + should + V_infinitive: Ai đó nên làm gì
relaxation (n): sự thư giãn
relax (v): thư giãn
Tạm dịch: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn nên thư giãn một thời gian.
Đáp án: relax
Part 2.
35. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích:
Cấu trúc: I + think + we + should + V_infinitive: Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì
= I + suggest + V_ing: Tôi đề nghị làm gì (mọi người cùng làm)
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên viết thư cho cô ấy bây giờ.
= Tôi đề nghị viết thư cho cô ấy bây giờ.
Đáp án: writing to her now.
36. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
Tạm dịch: Peter đã lau nhà vào sáng hôm qua.
= Sàn nhà đã được Peter lau sạch vào sáng hôm qua.
Đáp án: was cleaned by Peter yesterday morning.
37. (TH)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Chuyển: “we” => “they”, “will” => “would”, “this” => “that”
Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ đến thăm cô ấy sáng nay,” họ nói.
= Họ nói rằng họ sẽ đến thăm cô ấy sáng hôm đó.
Đáp án: they would visit her that morning.
38. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc: S + V, + so + S + V: … vì vậy … (chỉ kết quả)
Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Tạm dịch: Chúng tôi không biết địa chỉ của cô ấy nên không thể đến thăm cô ấy.
= Nếu chúng tôi biết địa chỉ của cô ấy, chúng tôi thể đến thăm cô ấy.
Đáp án: we knew her address, we could visit her.
39. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + used to + V_infinitive: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa
Tạm dịch: Họ không chơi bóng rổ nữa.
= Họ đã từng chơi bóng rổ.
Đáp án: to play basketball.
40. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + find + something + adj + to V_infinitive: Ai đó thấy cái gì làm sao để làm gì
= It + be + adj + (for O) + to V_infinitive: Ai đó thấy cái gì làm sao để làm gì
Tạm dịch: Người khuyết tật gặp khó khăn khi mua sắm ở một số siêu thị.
Đáp án: difficult for handicapped people to shop in some supermarkets.
function scrollToSubQuestion(div_id){
$(‘html, body’).animate({
scrollTop: $(“#”+div_id).offset().top-100
}, 250);
}
$(document).scroll(function () {
var y = $(this).scrollTop();
var start_float = $(‘#before_sub_question_nav’).offset().top;
var end_float = $(‘#end_sub_question_nav’).offset().top;
if (y > start_float && y< end_float) {
var insert_height = $("#s-scroll").outerHeight()+"px";
$('#before_sub_question_nav').css("height",insert_height);
$('.Choose-fast').show();
$('.Choose-fast').addClass('fix');
} else {
if(y end_float){
$(‘.Choose-fast’).hide();
}
}
});
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây