Đề bài
MULTIPLE CHOICE QUESTIONS
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1.
A. hand
B. catch
C. way
D. clap
Question 2.
A. pointed
B. smiled
C. moved
D. stayed
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3.
A. dependent
B. national
C. different
D. wonderful
Question 4.
A. receive
B. provide
C. cover
D. prevent
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of following questions
Question 5. Nick Vujicic was born _________ 4th December, 1982.
A. to
B. on
C. in
D. at
Question 6. Tom can speak three languages, __________?
A. doesn’t he
B. isn’t he
C. can’t he
D. can he
Question 7. I wish people in the world ________ have conflicts and lived in peace.
A. didn’t
B. don’t
C. won’t
D. doesn’t
Question 8. Mr. Quan, _________ is said to be the most famous doctor of the city, has received an award from the government.
A. where
B. who
C. when
D. which
Question 9. The game of football is a great source of _________ for many people.
A. to entertain
B. entertainment
C. entertain
D. entertaining
Question 10. His parents won’t let him play ice hockey because they think it is too _________.
A. endangered
B. dangerously
C. danger
D. dangerous
Question 11.You should ________ the amount of water your family uses to save money.
A. increase
B. reduce
C. repair
D. damage
Question 12. If I were you, I ________ harder to pass the entrance exam.
A. can study
B. will study
C. studied
D. would study
Question 13. I ________ from her since she left school.
A. haven’t heard
B. didn’t hear
C. don’t hear
D. hasn’t heard
Question 14. _________ his aunt really likes the apartment, she can’t afford to buy it.
A. So
B. Because
C. If
D. Although
Question 15. His doctor advised him _________ for a couple of weeks before going to work again.
A. resting
B. rested
C. to rest
D. rest
Question 16. The Inauguration Ceremony of the Đỏ Theatre in Nha Trang City ________ in April, 2023.
A. departed
B. took place
C. appeared
D. witnessed
Question 17. Huy tried to walk _______ because he didn’t want to be late for school.
A. slowly
B. fast
C. quick
D. rapid
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 18. We cancelled our camping trip because of it rained heavily.
A. camping
B. cancelled
C. heavily
D. because of
Question 19. My mother always fasten her safety belt when driving to work.
A. her
B. driving to work
C. when
D. fasten
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined words in the following question.
Question 20. If you go on talking in class, you will not understand the lessons.
A. continue
B. end
C. discontinue
D. stop
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined words in the following question.
Question 21. Heavy rain makes driving on the road very difficult.
A. simple
B. interesting
C. easy
D. hard
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchange.
Question 22. Tuan and Linh are talking about their exams in front of the school gate.
Tuan: “I’ve passed all my final examinations!”
Linh: “___________!”
A. I’m well, thanks
B. Best wishes
C. Oh my god
D. Congratulations
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Good communication is the key (23) _________ being successful and satisfied in many situations: work, study personal, social. At work, communication skills are most (24) ________ shown in your ability to use, understand language, whether spoken or written. You need a good command of language to get our ideas, opinions, and feelings across clearly. Listening carefully is (25) _________ important communication skill, it is the ability and confidence to (26) ________ questions when you need to understand something or get information from someone. Competence in a language except your mother (27) _________ also counts as a communication skill.
Question 23.
A. of
B. for
C. with
D. to
Question 24.
A. commonly
B. common
C. uncommonly
D. uncommon
Question 25.
A. any
B. the
C. a
D. an
Question 26.
A. answer
B. ask
C. do
D. find
Question 27.
A. tongue
B. nature
C. country
D. figure
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following form 28 to 32.
Every day on radio, on TV, and in the newspapers, we hear, see, or read about many problems in the world, for example, pollution problems.
Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains, and poisonous gases emitted from factories. Also, waste is dumped anywhere, even in the city where many people are living. The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This pollution is not only killing the fish, but also affecting those people who eat fish.
Seldom do you find a place nowadays that is not polluted. This problem is growing more difficult every day. We must find a good solution that makes the world a better place to live.
Question 28. What is the passage mainly about?
A. Air pollution from factory
B. The pollution problems in the world
C. Pollution problems and their solutions
D. Sea pollutions and its effects
Question 29. The word “poisonous” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to __________.
A. natural
B. clean
C. toxic
D. dark
Question 30. Which of the following can be a consequence of sea pollution?
A. Many people are living in a better place.
B. People catch fish for food.
C. People who eat fish can get sick.
D. Many people live on the money from fishing.
Question 31: The word “that” in paragraph 3 refers to _________.
A. the world
B. a place
C. the problem
D. a solution
Question 32: Which of the following is NOT true about pollution?
A. Pollution is a popular topic on the media.
B. The pollution problems are getting worse.
C. Air pollution comes from vehicles.
D. Some places in the world are unpolluted.
WRITTEN TEST
Finish the second sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence given. Write your answers on your answer sheet.
Question 33: They invited some friends to their wedding anniversary.
=> Some friends _____________________________.
Question 34: The principal said to the Grade-9 students, “We will decorate our school to prepare for the school-leaving ceremony.”
=> The principal told __________________________.
Question 35: No one in Mary’s class is as excellent as her.
=> Mary is __________________________________.
Question 36: My sister started working as an English teacher ten years ago.
=> My sister has ______________________________.
— THE END —
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
33. Some friends were invited to their wedding anniversary.
34. The principal told the Grade-9 students (that) they would decorate their school to prepare for the school-leaving ceremony.
35. Mary is the most intelligent student in her class.
36. My sister has worked as an English teacher for ten years.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. (TH)
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
A. hand /hænd/
B. catch /kætʃ/
C. way /weɪ/
D. clap /klæp/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /æ/
Đáp án C
2. (TH)
Kiến thức: Cách phát âm “ed”
Giải thích:
A. pointed /ˈpɔɪntɪd/
B. smiled /smaɪld/
C. moved /muːvd/
D. stayed /steɪd/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /d/
Đáp án A
3. (TH)
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. dependent /dɪˈpendənt/
B. national /ˈnæʃnəl/
C. different /ˈdɪfrənt/
D. wonderful /ˈwʌndəfl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Đáp án A
4. (TH)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. receive /rɪˈsiːv/
B. provide /prəˈvaɪd/
C. cover /ˈkʌvə(r)/
D. prevent /prɪˈvent/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Đáp án C
5. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Vị trí cần điền là giới từ đứng trước ngày nên chúng ta dùng “on”
Tạm dịch: Nick Vujicic sinh ngày 4 tháng 12 năm 1982.
Đáp án B
6. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dùng thể khẳng định (Tom can) => vế sau câu hỏi đuôi dùng phủ định (can’t he)
Tạm dịch: Tom có thể nói được ba thứ tiếng phải không?
Đáp án C
7. (TH)
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước (chứa “wish”) diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại:
S + wish (that) + S + V-quá khứ.
Tobe trong câu ước luôn là “were”
=> chọn “didn’t”
Tạm dịch: Tôi ước gì mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.
Đáp án A
8. (TH)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (Mr. Quan) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (phía sau là “is”) => chọn “who”
Tạm dịch: Ông Quân, người được cho là bác sĩ nổi tiếng nhất thành phố, vừa được chính phủ tặng bằng khen.
Đáp án B
9. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
source of …: nguồn … => phía sau chúng ta sẽ dùng danh từ
entertain (v): giải trí => entertainment (n): sự giải trí
Tạm dịch: Trò chơi bóng đá là một nguồn giải trí tuyệt vời cho nhiều người.
Đáp án B
10. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tobe “is” nên chúng ta dùng tính từ
“too”: quá, đùng để chỉ mức độ của tính từ
endangered (adj): bị đe dọa, thường dùng với các loại động vật
dangerous (adj): nguy hiểm
=> chọn “dangerous”
Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy không cho anh ấy chơi khúc côn cầu trên băng vì họ cho rằng nó quá nguy hiểm.
Đáp án D
11. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. increase (v): tăng
B. reduce (v): giảm
C. repair (v): sửa
D. damage (v): phá hủy
=> reduce the amount of water: giảm lượng nước
Tạm dịch: Bạn nên giảm lượng nước gia đình sử dụng để tiết kiệm chi phí.
Đáp án B
12. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn + O, S + would/ could + V-infinitive + O.
Tobe trong câu điều kiện loại 2 luôn là “were”
=> chọn “would study”
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để đậu kỳ thi đầu vào.
Đáp án D
13. (TH)
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: S + has/ have (not) + V-p2 + since + S + V-quá khứ đơn + O.
Mệnh đề trước “since” chia ở thì hiện tại hoàn thành, sau “since” chia ở thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ là “I” nên chúng ta dùng “haven’t heard”
Tạm dịch: Tôi đã không nghe tin tức gì từ cô ấy kể từ khi cô ấy rời trường.
Đáp án A
14. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. So: vì vậy, dùng để đưa ra kết quả
B. Because: bởi vì, dùng để đưa ra nguyên nhân
C. If: nếu, thường dùng trong câu điều kiện
D. Although: mặc dù, đi với mệnh đề
Chọn D
Tạm dịch: Mặc dù dì của anh ấy rất thích căn hộ nhưng bà không đủ tiền mua nó.
Đáp án D
15. (TH)
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích:
Cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai đó nên làm gì (dùng “to V”)
=> chọn C
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh nên nghỉ ngơi vài tuần trước khi đi làm trở lại.
Đáp án C
16. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. departed (v): khởi hành
B. took place: diễn ra
C. appeared (v): xuất hiện
D. witnessed (v): chứng kiến
Chọn B
Tạm dịch: Lễ khánh thành Nhà hát Đỏ tại thành phố Nha Trang diễn ra vào tháng 4/2023.
Đáp án B
17. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. slowly (adv): chậm
B. fast (adj/adv): nhanh
C. quick (adj): nhanh
D. rapid (adj): nhanh
Sau động từ (walk) nên chúng ta cần dùng trạng từ, “fast” phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch: Huy cố gắng đi thật nhanh vì không muốn bị trễ học.
Đáp án B
18. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because of = because: đều có nghĩa là bởi vì
Tuy nhiên, sau “because of” chúng ta dùng danh từ (N), còn sau “because” chúng ta dùng mệnh đề (S + V +O)
=> Sửa “because of” thành “because”
Tạm dịch: Chúng tôi đã hủy chuyến cắm trại vì trời mưa to.
Đáp án D
19. (TH)
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “My mother’ là ngôi thứ ba số ít nên chúng ta cần thêm “s/es” vào sau động từ
Sửa “fasten” => fastens
Tạm dịch: Mẹ tôi luôn thắt dây an toàn khi lái xe đi làm.
Đáp án D
20. (TH)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
go on: tiếp tục
A. continue (v): tiếp tục
B. end (v): kết thúc
C. discontinue (v): ngừng
D. stop (v): dừng lại
=> go on = continue: tiếp tục
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp tục nói chuyện trong lớp, bạn sẽ không hiểu được bài học.
Đáp án A
21. (TH)
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
difficult (adj): khó khăn
A. simple (adj): đơn giản
B. interesting (adj): thú vị
C. easy (adj): dễ dàng
D. hard (adj): cứng, khó
difficult >< easy
Tạm dịch: Mưa lớn khiến việc lái xe trên đường rất khó khăn.
Đáp án C
22. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tuấn và Linh đang nói chuyện về bài thi của mình trước cổng trường.
Tuấn: “Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi cuối kỳ!”
Linh: “___________!”
A. Tôi khỏe, cảm ơn
B. Lời chúc tốt đẹp nhất
C. Ôi chúa ơi
D. Xin chúc mừng
Đáp án D
23. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc: the key to something (chìa khóa dẫn đến cái gì đó)
Phía sau là một cụm danh từ, V-ing ở đây đóng vai trò là danh từ
Chọn D. to
Tạm dịch: Giao tiếp tốt là chìa khóa để thành công và hài lòng trong nhiều tình huống: công việc, học tập cá nhân, xã hội.
Đáp án D
24. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí cần điền đứng giữa tobe và động từ (shown) nên chúng ta cần dùng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
commonly (thông thường) >< uncommonly (khác thường)
=> At work, communication skills are most commonly shown in your ability to use, understand language,…
Tạm dịch: Trong công việc, kỹ năng giao tiếp được thể hiện rõ nhất ở khả năng sử dụng, hiểu ngôn ngữ,…
Đáp án A
25. (TH)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ ở đây chưa xác định và là số ít đếm được (skill) nên chúng ta dùng “a/an”
“important” là tính từ bắt đầu bằng một nguyên âm nên chúng ta dùng “an”
Tạm dịch: Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, …
Đáp án D
26. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. answer (v): trả lời
B. ask (v): hỏi
C. do (v): làm
D. find (v): tìm
=> ask questions: đặt câu hỏi
Tạm dịch: đó là khả năng và sự tự tin để đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ ai đó.
Đáp án B
27. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Mother tongue: tiếng mẹ đẻ
Tạm dịch: Năng lực sử dụng một ngôn ngữ ngoại trừ tiếng mẹ đẻ của bạn cũng được coi là kỹ năng giao tiếp.
Đáp án A
Dịch bài đọc:
Giao tiếp tốt là chìa khóa để thành công và hài lòng trong nhiều tình huống: công việc, học tập cá nhân, xã hội. Trong công việc, kỹ năng giao tiếp được thể hiện phổ biến nhất ở khả năng sử dụng, hiểu ngôn ngữ của bạn dù nói hay viết. Bạn cần có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt để truyền đạt ý tưởng, ý kiến và cảm xúc của chúng ta một cách rõ ràng. Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, đó là khả năng và sự tự tin khi đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ ai đó. Năng lực sử dụng một ngôn ngữ ngoại trừ tiếng mẹ đẻ của bạn cũng được coi là kỹ năng giao tiếp.
28. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Ô nhiễm không khí từ nhà máy
B. Vấn đề ô nhiễm trên thế giới
C. Vấn đề ô nhiễm và giải pháp
D. Ô nhiễm biển và ảnh hưởng của nó
Đáp án B
29. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “poisonous” trong đoạn 2 có nghĩa GẦN NHẤT với __________.
A. natural (adj): tự nhiên
B. clean (adj): sạch
C. toxic (adj): độc hại
D. dark (adj): tối
=> poisonous = toxic: độc hại
Đáp án C
30. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể là hậu quả của ô nhiễm biển?
A. Nhiều người đang sống ở một nơi tốt hơn.
B. Người ta đánh bắt cá để làm thức ăn.
C. Người ăn cá có thể bị bệnh.
D. Nhiều người sống bằng tiền đánh cá.
Thông tin: This pollution is not only killing the fish, but also affecting those people who eat fish.
Tạm dịch: Sự ô nhiễm này không chỉ giết chết cá mà còn ảnh hưởng đến những người ăn cá.
Đáp án C
31. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. the world: thế giới
B. a place: địa điểm
C. the problem: vấn đề
D. a solution: một giải pháp
Thông tin: Seldom do you find a place nowadays that is not polluted.
Tạm dịch: Ngày nay hiếm khi tìm được một nơi nào không bị ô nhiễm.
Đáp án B
32. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về ô nhiễm?
A. Ô nhiễm là một chủ đề phổ biến trên các phương tiện truyền thông.
= Every day on radio, on TV, and in the newspapers, we hear, see, or read about many problems in the world, for example, pollution problems.
B. Vấn đề ô nhiễm ngày càng trầm trọng.
= This problem is growing more difficult every day.
C. Ô nhiễm không khí đến từ các phương tiện giao thông.
It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains, and poisonous gases emitted from factories.
D. Một số nơi trên thế giới không bị ô nhiễm. => Chọn D
Đáp án D
Dịch bài đọc:
Hàng ngày trên đài phát thanh, truyền hình và báo chí, chúng ta nghe, thấy hoặc đọc về nhiều vấn đề trên thế giới, ví dụ như vấn đề ô nhiễm.
Ô nhiễm không khí là loại đầu tiên. Nó chủ yếu đến từ khói thải ra từ xe máy, ô tô, máy bay, tàu hỏa và khí độc thải ra từ các nhà máy. Ngoài ra, rác thải còn được đổ khắp nơi, ngay cả ở thành phố nơi có nhiều người dân sinh sống. Vấn đề ô nhiễm thứ hai là ô nhiễm biển. Nhiều người kiếm sống bằng nghề đánh cá trên biển và cá họ đánh bắt được có thể nuôi sống nhiều người. Nhưng biển đã trở nên ô nhiễm do sự cố tràn dầu và chất thải nhà máy đến nỗi cá đang chết dần. Sự ô nhiễm này không chỉ giết chết cá mà còn ảnh hưởng đến những người ăn cá.
Ngày nay hiếm khi tìm được một nơi nào không bị ô nhiễm. Vấn đề này càng ngày càng khó khăn hơn. Chúng ta phải tìm ra một giải pháp tốt để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn để sinh sống.
33. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích:
Thể bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were + V-p2
Câu gốc: Họ mời một số bạn bè đến dự lễ kỷ niệm ngày cưới của họ.
=> Some friends were invited to their wedding anniversary.
Tạm dịch: Một số bạn bè được mời đến dự lễ kỷ niệm ngày cưới của họ.
Đáp án Some friends were invited to their wedding anniversary.
34. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể:
S + told sb (that) + S + V-lùi thì + O.
Lùi thì và các ngôi trong câu tường thuật:
we => they
will decorate => would decorate
our => their
=> The principal told the Grade-9 students (that) they would decorate their school to prepare for the school-leaving ceremony.
Tạm dịch: Hiệu trưởng dặn các em học sinh lớp 9 sẽ trang trí trường học để chuẩn bị cho lễ ra trường.
Đáp án The principal told the Grade-9 students (that) they would decorate their school to prepare for the school-leaving ceremony.
35. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Không ai trong lớp của Mary xuất sắc như cô ấy.
So sánh ngang bằng viết lại bằng so sánh hơn nhất: the most + adj-dài
=> Mary is the most intelligent student in her class.
Tạm dịch: Mary là học sinh thông minh nhất trong lớp của cô ấy.
Đáp án Mary is the most intelligent student in her class.
36. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích:
Thì quá khứ đơn viết lại bằng thì hiện tại hoàn thành:
S + started/ began + V-ing + O + time ago. (bắt đầu làm gì đó)
= S + has/ have + V-p2 + O + for time. (đã làm gì trong bao lâu)
Câu gốc: Chị tôi bắt đầu làm giáo viên tiếng Anh cách đây mười năm.
=> My sister has worked as an English teacher for ten years.
Tạm dịch: Chị gái tôi đã làm giáo viên tiếng Anh được mười năm.
Đáp án My sister has worked as an English teacher for ten years.
function scrollToSubQuestion(div_id){
$(‘html, body’).animate({
scrollTop: $(“#”+div_id).offset().top-100
}, 250);
}
$(document).scroll(function () {
var y = $(this).scrollTop();
var start_float = $(‘#before_sub_question_nav’).offset().top;
var end_float = $(‘#end_sub_question_nav’).offset().top;
if (y > start_float && y< end_float) {
var insert_height = $("#s-scroll").outerHeight()+"px";
$('#before_sub_question_nav').css("height",insert_height);
$('.Choose-fast').show();
$('.Choose-fast').addClass('fix');
} else {
if(y end_float){
$(‘.Choose-fast’).hide();
}
}
});
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây