Đề thi Vật lý học kì 1 lớp 12 năm 2019 – 2020 sở giáo dục Nam Định có đáp án

Giải chi tiết Đề thi Vật lý học kì 1 lớp 12 năm 2019 – 2020 sở giáo dục Nam Định với cách giải nhanh và chính xác được Giải bài tập tổng hợp lại.

Câu 1: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i=I0cos(ωt+φ)(m>0).i=I0cos(ωt+φ)(m>0).Đại lượng ωω được gọi là

A. tần số góc của dòng điện

B. Cường độ dòng điện cực đại

C. pha của dòng điện

D. chu kì của dòng điện

Câu 2: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. Có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

C. cùng tần số, cùng phương.

D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là 2cm.2cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 4 cm.                                  B. 2 cm.

C.  1 cm.                                 D. 8 cm.

Câu 4: Đặt điện áp u=U0cos(ωt)u=U0cos(ωt) vào hai đầu điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là

A.   i=I0cosωt.i=I0cosωt.

B.     i=I0cos(ωt+π2).i=I0cos(ωt+π2).

C.    i=U0cos(ωtπ2).i=U0cos(ωtπ2).

D.    i=I0cos(ωt+π4)i=I0cos(ωt+π4)

Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ωω chạy quay qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A. R2+(1Cω)2R2+(1Cω)2

B. R2(1Cω)2R2(1Cω)2

C. R2+(Cω)2R2+(Cω)2

D. R2(Cω)2R2(Cω)2

Câu 6: Đặt điện áp u=U0cos(ωt)u=U0cos(ωt) (với U0U0 không đổi, ωω thay đổi) vao hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, khi ω=ω0ω=ω0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc ω0ω0

A. 2LC.2LC.

B. 2LC2LC

C. 1LC1LC

D. LCLC

Câu 7: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ωω. Khi vật ở vị trí có li độ x, gia tốc của vật là

A. ω2x2.ω2x2.              B. ωx.ωx.

C. ωx.ωx.                  D. ωx2.ωx2.

Câu 8: Tại một nơi trên mặt đất có g=9,8m/s2,g=9,8m/s2,một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là

A. 38 cm                                 B. 480 cm

C. 16 cm                                 D. 20 cm

Câu 9: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng

A. hai lần bước sóng              B. nửa bước sóng

C. ba lần bước sóng               D. một bước sóng

Câu 10: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài theo chiều dương trục Ox. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch pha nhâu một góc là.

 

A. 2π3;N2π3;N đang đi lên.

B. 2π3;N2π3;N đang đi xuống                           

C. 5π6;N5π6;N đang đi lên

D. 5π6;N5π6;N đang đi xuống.

Câu 11: Đặc trung nào sau đay là một đặc trưng vật lý của âm ?

A. Độ to của âm

B. Độ cao của âm

C. Tần số âm

D. Âm sắc.

Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt+φ).x=Acos(ωt+φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức

A. v=ωAsin(ωt+φ)v=ωAsin(ωt+φ)

B. v=ωAcos(ωt+φ)v=ωAcos(ωt+φ)

C. v=ωAsin(ωt+φ)v=ωAsin(ωt+φ)

D. v=ωAcos(ωt+φ)v=ωAcos(ωt+φ)

Câu 13: Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

A. nhanh dần.

B. chậm dần đều.

C. chậm dần.

D. nhanh dần đều.

Câu 14: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

A. vật có vận tốc cực đại.

B. vật đi qua vị trí cân bằng.

C. lò xo có chiều dài cực đại.

D. lò xo không biến dạng.

Câu 15: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:

A. mk.mk.                    B. km.km.

C. 2πmk.2πmk.                D. 2πkm.2πkm.

Câu 16: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.

B. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.

C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.

D. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.

Câu 17: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1q1q2q2 đặt cách nhau một khoảng rr trong chân không được tính theo công thức

A. F=k|q1q2|r2F=k|q1q2|r2

B. F=k|q1q2|2r2F=k|q1q2|2r2

C. F=k|q1q2|2rF=k|q1q2|2r

D. F=k|q1q2|rF=k|q1q2|r

Câu 18: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λλ và chu kì T của sóng là :

A. λ=vTλ=vT                       B. λ=v.Tλ=v.T

C. λ=vT2λ=vT2                    D. λ=v2.Tλ=v2.T

Câu 19: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R=30Ω,R=30Ω, cuộn cảm có cảm kháng ZL=60ΩZL=60Ω và tụ điện có dung kháng ZC=20Ω.ZC=20Ω. Tổng trở của đoạn mạch là

A. 20Ω20Ω                 B. 50Ω50Ω

C. 10Ω10Ω                 D. 30Ω30Ω

Câu 20: Đặt một điện áp xoay chiều u=2002cos(100πt)(V)u=2002cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng 50Ω,50Ω, mắc nối tiếp với điện trở thuần 50Ω.50Ω. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A. i=4cos(100πt+π4)A.i=4cos(100πt+π4)A.

B. i=22cos(100πt+π4)A.i=22cos(100πt+π4)A.

C. i=4cos(100πtπ4)A.i=4cos(100πtπ4)A.

D. i=22cos(100πtπ4)A.i=22cos(100πtπ4)A.

Câu 21: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 100πrad/s100πrad/s vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,2/πH.L=0,2/πH. Cảm kháng của cuộn cảm là

A.40Ω40Ω                  B. 102Ω102Ω

C.202Ω202Ω              D. 20Ω20Ω

Câu 22: Con lắc lò xo có độ cứng k=50N/mk=50N/m và vật nặng m=0,5kgm=0,5kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình f=F0cos10πt(N).f=F0cos10πt(N). Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài 10cm.10cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng

A. 50πcm/s50πcm/s

B.100πcm/s100πcm/s

C. 100cm/s100cm/s

D. 50cm/s50cm/s

Câu 23: Đặt điện áp u=2202cos(100πt+π3)(V)u=2202cos(100πt+π3)(V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i=22cos100πt(A).i=22cos100πt(A). Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 0,8.                                    B. 0,9.

C.  0,7.                                   D. 0,5.

Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i=2cos(100πt)(A).i=2cos(100πt)(A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50V50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là

A. 1A                B. 3A.3A.                  

C. 3A.3A.        D. 1A.1A.

Câu 25: Bóng đèn Led có công suất 12W chiếu sáng tương đương một bóng đèn dây tóc có công suất 100W. Nếu trung bình mỗi ngày thắp sáng 14 giờ thì mỗi tháng (30 ngày) lượng điện năng sẽ tiết kiệm được là

A. 12,32 kWh                     B. 36,96 kWh                        

C. 5,040 kWh                         D. 42 kWh

Câu 26: Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k=20 N/m, dao động với biên độ A=5cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 4cm, nó có động năng bằng

A. 0,025 J                               B. 0,041 J

C. 0,009 J                               D. 0,0016 J.

Câu 27: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n=3.n=3. Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là

A. 6060                       B. 4545

C. 5050                       D. 3030

Câu 28: Đặt điện áp u=2202cos100πt(V)u=2202cos100πt(V) vào đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V – 25 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là

A.π2π2

B.π4π4

C.π6π6

D. π3π3

Câu 29: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, độ tự cảm L, nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch u=U0cos(100πt)(V).u=U0cos(100πt)(V). Khi C=C1C=C1 thì công suất mạch là 240 W và cường độ dòng điện qua mạch là i=I0cos(100πtπ3)(A).i=I0cos(100πtπ3)(A). Công suất cực đại là

A. 960 W                                B. 460 W

C. 360 W                                D. 720 W

Câu 30: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ I m/s. Khi máy đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là

A. 220 s                                  B. 160 s

C. 180 s                                  D. 200 s

Câu 31: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với phương trình x=Acosωt(cm).x=Acosωt(cm). Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng

A. 3                                        B. 2

C. 0,5                                     D. 1,5

Câu 32: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1S1S2S2 cách nhau 10cm hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2cm. Trong khoảng S1,S2S1,S2 số dây dao động có biên độ cực đại là

A. 9                                        B. 8

C. 11                                      D. 10

Câu 33: Một hạt mang điện tích q=3,2.1019Cq=3,2.1019C bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B=0,5T, với vận tốc v=108m/sv=108m/s tho phương vuông góc với các đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là

A. 0                                        B.1,6.1013N1,6.1013N

C.3,2.1013N3,2.1013N                         D. 6,4.1013N.6,4.1013N.

Câu 34: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 4,5cm và 1cm. Tại thời điểm t1,t1, phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2=t1+8540s,t2=t1+8540s, phần tử D có li độ là

A. 1,50 cm                              B. 0 cm

C. -1,50 cm                            D. -0,75 cm

Câu 35: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ.λ. Trên AB có 11 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật AB = 2BC. M là điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại bậc 2 (MA – MB = 2λλ). Biết phần tử tại M dao động cùng pha với nguồn. Độ dài đoạn thẳng MA là

A. 4λ4λ                     B. 6λ6λ

C. 5λ5λ                     D. 3λ3λ

Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos2ft(V)u=U2cos2ft(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là 120 V, 180 V, 20 V. Nếu chỉ giảm tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên tụ gần nhất giá trị

A. 40 V

B. 50 V

C. 65 V

D. 25 V.

Câu 37: Một sóng cơ ngang hình sin truyền theo trục Ox qua điểm A đến điểm B rồi đến điểm C với chu kì T = 1 s, biên độ 3 cm và bước sóng 3 cm. Biết AB = 3cm, AC = 4,5 cm và tại thời điểm t1t1 sóng bắt đầu truyền đến A, phần tử A đi lên từ vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1t1 đến thời điểm t1+2st1+2s thì tổng quãng đường đi được của ba phần tử tại A, B, C là

A. 72 cm                                 B. 18 cm

C. 36 cm                                 D. 42 cm

Câu 38: Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng 50 g, mang điện tích 106C,106C, được treo vào sợi dây mảnh, nhẹ, cách điện, không giãn chiều dài 1m. Toàn bộ hệ thống đặt trong điện trường đều nằm ngang, cường độ 8.104V/m.8.104V/m. Ban đầu dây treo được giữ theo phương thẳng đứng, thả nhẹ cho vật dao động. Lấy π2=10π2=10g=9,8m/s2.g=9,8m/s2. Khi dây treo lệch góc 44 so phương thẳng đứng thì tốc độ của vật gần nhất giá trị

A. 0,411 m/s                           B. 0,419 m/s

C. 0,215 m/s                           D. 0,218 m/s

Câu 39: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=6cos(10πt)(cm)uA=uB=6cos(10πt)(cm) (t tính bằng s), vận tốc truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B (ra xa A) trên đường thẳng qua AB một đoạn 10cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với biên độ là

A. 6 cm                                   B. 0

C. 12 cm                                 D. 6363cm.

Câu 40: Con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m treo vật nặng khối lượng 0,5kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm. Khi vật nặng xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối lượng 0,25 kg bay theo phương thẳng đứng tới cắm vào m1m1 với tốc độ 4,5 m/s. Biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm là

A. 20 cm                                 B. 15 cm

C. 18 cm                                 D. 40 cm.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn  

 

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Nhận biết các đại lượng trong điện xoay chiều

Cách giải:

i=I0cos(ωt+φ)i=I0cos(ωt+φ) 

Trong đó: ωω là tần số góc của dòng điện

Chọn A

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện giao thoa sóng

Cách giải:

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ 2 nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Chọn A

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

Khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng sóng: λ4λ4

Cách giải:

Ta có, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng: λ4=2cmλ=8cmλ4=2cmλ=8cm

Chọn D

Câu 4 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về mạch xoay chiều chỉ có điện trở

Cách giải:

Mạch chỉ có điện trở, u và i cùng pha với nhau

u=U0cos(ωt)i=I0cos(ωt)u=U0cos(ωt)i=I0cos(ωt)

Chọn A

Câu 5 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+(ZLZC)2Z=R2+(ZLZC)2

Cách giải:

Ta có, mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ C.

Tổng trở của mạch: Z=R2+Z2C=R2+(1ωC)2Z=R2+ZC2=R2+(1ωC)2

Chọn A

Câu 6 (TH):

Phương pháp:

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ZL=ZCZL=ZC

Cách giải:

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ZL=ZCZL=ZC

Khi đó ω0=1LCω0=1LC

Chọn C

Câu 7 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính gia tốc của vật dao động điều hòa

Cách giải:

Gia tốc của vật dao động điều hòa: a=ω2xa=ω2x

Chọn D

Câu 8 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức: T=2πlgT=2πlg

Cách giải:

Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlgT=2πlg

Chiều dài của con lắc: l=T2g4π2=0,92.9,84π2=0,2m=20cml=T2g4π2=0,92.9,84π2=0,2m=20cm

Chọn D

Câu 9 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học

Cách giải:

Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì bằng một bước sóng.

Chọn D

Câu 10 (VD):

Phương pháp:

Đọc đồ thị dao động sóng

Cách giải:

Từ đồ thị, ta có:

+ Bước sóng: λ2=6λ2=6 ô λ=12λ=12 ô

+ Độ lệch pha giữa M và N: Δφ=2πMNλΔφ=2πMNλ

MN=5MN=5 ô

Δφ=2π.5ô12ô=5π6Δφ=2π.5ô12ô=5π6

Sóng truyền theo phương Ox.

Hai phần tử M và N lệch pha nhau một góc 5π65π6 M đang đi lên, N đang đi xuống

Chọn D

Câu 11 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm

Cách giải:

A, B, D – đặc trưng sinh lí của âm

C – đặc trưng vật lí của âm

Chọn C

Câu 12 (NB):

Phương pháp:

Vận tốc của vật dao động điều hòa: v=xv=x

Cách giải:

x=Acos(ωt+φ)x=Acos(ωt+φ)

Vận tốc của vật: v=x=Aωsin(ωt+φ)v=x=Aωsin(ωt+φ)

Chọn C

Câu 13 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng tính chất của vật dao động điều hòa

Cách giải:

Vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần

Chọn A

Câu 14 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức động năng của con lắc lò xo: Wd=12mv2Wd=12mv2

Cách giải:

Động năng của vật: W=12mv2W=12mv2

Động năng của ocn lắc cực tiểu khi vật qua vị trí biên (khi đó vận tốc của vật bằng 0)

Lại có:

+ Biên âm: Lò xo có chiều dài cực tiểu

+ Biên dương: Lò xo có chiều dài cực đại

Chọn C

Câu 15 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động của con lắc lò xo

Cách giải:

Tần số góc của con lắc lò xo dao động điều hòa: ω=kmω=km

Chọn B

Câu 16 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần

Cách giải:

A – sai vì li độ biến thiên

B – sai vì vận tốc biến thiên

C – đúng

D – sai vì gia tốc biến thiên

Chọn C

Câu 17 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức định luật Culong

Cách giải:

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1,q2q1,q2 đặt trong chân không: F=k|q1q2|r2F=k|q1q2|r2

Chọn A

Câu 18 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức liên hệ giữa bước sóng, chu kì và tốc độ truyền sóng

Cách giải:

Ta có: λ=vT=vfλ=vT=vf

Chọn B

Câu 19 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+(ZLZC)2Z=R2+(ZLZC)2

Cách giải:

Tổng trở của mạch: Z=R2+(ZLZC)2=302+(6020)2=50ΩZ=R2+(ZLZC)2=302+(6020)2=50Ω

Chọn B

Câu 20 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng máy tính Casio

i=uZ¯¯¯¯=U0φu(R+(ZLZC)i)i=uZ¯=U0φu(R+(ZLZC)i)

Cách giải:

Ta có:

u=2002cos(100πt)=20020u=2002cos(100πt)=20020

Cường độ dòng điện: i=uZ¯¯¯¯=2002050+50i=4π4i=uZ¯=2002050+50i=4π4

i=4cos(100πtπ4)Ai=4cos(100πtπ4)A

Chọn C

Câu 21 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: ZL=ωLZL=ωL

Cách giải:

Cảm kháng: ZL=ωL=100π.0,2π=20ΩZL=ωL=100π.0,2π=20Ω

Chọn D

Câu 22 (VD):

Phương pháp:

+ Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức

+ Biên độ dao động: A=L2A=L2

+ Vận tốc cực đại: vmax=ωAvmax=ωA

Cách giải:

Ta có:

+ Biên độ dao động của vật: A=102=5cmA=102=5cm

+ Tốc độ cực đại của vật: vmax=ωA=10π.5=50π(cm/s)vmax=ωA=10π.5=50π(cm/s)

Chọn A

Câu 23 (VD):

Phương pháp:

+ Độ lệch pha giữa uuiiφφ

+ Hệ số công suất: cosφcosφ

Cách giải:

Ta có, độ lệch pha giữa u và i là: φ=π30=π3φ=π30=π3

Hệ số công suất: cosφ=cosπ3=12cosφ=cosπ3=12

Chọn D

Câu 24 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức độc lập: (uU0)2+(iI0)2=1(uU0)2+(iI0)2=1

Cách giải:

Ta có: {U0=100VI0=2A{U0=100VI0=2A

Mạch chỉ có tụ, ta có: (uU0)2+(iI0)2=1(uU0)2+(iI0)2=1

(50100)2+i222=1|i|=3A(50100)2+i222=1|i|=3A

u đang tăng suy ra i=3Ai=3A

Chọn B

Câu 25 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=PtA=Pt

Cách giải:

+ Điện năng bóng đèn LED tiêu thụ trong 30 ngày: A1=12.14.30=5040Wh=5,04kWhA1=12.14.30=5040Wh=5,04kWh

+ Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong 30 ngày: A2=100.14.30=42000Wh=42kWhA2=100.14.30=42000Wh=42kWh

Lượng điện năng tiết kiệm được là: ΔA=A2A1=36,96kWhΔA=A2A1=36,96kWh 

Chọn B

Câu 26 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính thế năng: Wt=12kx2Wt=12kx2

+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=Wd+Wt=12kA2W=Wd+Wt=12kA2

Cách giải:

Thế năng của vật tại vị trí đó: Wt=12kx2=12.20.0,042=0,016JWt=12kx2=12.20.0,042=0,016J

Cơ năng: W=12kA2=12.20.0,052=0,025JW=12kA2=12.20.0,052=0,025J

Lại có : W=Wd+WtWd=WWt=0,0250,016=9.103JW=Wd+WtWd=WWt=0,0250,016=9.103J

Chọn C

Câu 27 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinrn1sini=n2sinr

Cách giải:

Ta có:

i+r=900i+r=900

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: n1sini=n2sinrn1sini=n2sinr

1sini=3sin(900i)sini=3cositani=3i=6001sini=3sin(900i)sini=3cositani=3i=600

Chọn A

Câu 28 (VD):

Phương pháp:

+ Đọc số chỉ trên đèn

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm

+ Sử dụng biểu thức tanφ=ZLZCR=ULUCURtanφ=ZLZCR=ULUCUR

Cách giải:

Ta có, đèn sáng bình thường UR=Udm=110VUR=Udm=110V

Lại có:

U2=U2R+U2CUC=U2U2R=22021102=190,5VU2=UR2+UC2UC=U2UR2=22021102=190,5V

+ Độ lệch pha giua u và i:

tanφ=UCUR=190,5110=1,7318φ600=π3tanφ=UCUR=190,5110=1,7318φ600=π3

Chọn D

Câu 29 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφP=UIcosφ

+ Công suất cực đại: Pmax=U2RPmax=U2R

Cách giải:

+ Khi C=C1C=C1 , ta có:

– Độ lệch pha của u và i: φ=0(π3)=π3φ=0(π3)=π3

tanφ=ZLZCR=tanπ3=3tanφ=ZLZCR=tanπ3=3

ZLZC=3RZLZC=3R

– Công suất khi đó:

P=UIcosφ=U2Z2R=U2R2+(ZLZC)2R=U2R2+3R2R=U24RP=U24R=240WU2R=960WP=UIcosφ=U2Z2R=U2R2+(ZLZC)2R=U2R2+3R2R=U24RP=U24R=240WU2R=960W

+ Công suất đạt cực đại khi (ZL=ZC)(ZL=ZC) khi đó: Pmax=U2R=960WPmax=U2R=960W

Chọn A

Câu 30 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+(ZLZC)2Z=R2+(ZLZC)2

Cách giải:

Ta có:

+ LA=10logIAI0=10logP4πOA21I0LB=10logIBI0=10logP4πOB21I0{LA=10logIAI0=10logP4πOA21I0LB=10logIBI0=10logP4πOB21I0

LBLA=10logOA2OB2=20logOAOB=20OA=101OB=10OB=10.20=200mLBLA=10logOA2OB2=20logOAOB=20OA=101OB=10OB=10.20=200m

AB=OAOB=20020=180mAB=OAOB=20020=180m

Thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là: t=ABv=1801=180st=ABv=1801=180s 

Chọn C

Câu 31 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng các biểu thức:

+ Lực đàn hồi cực đại: Fdhmax=k(Δl0+A)Fdhmax=k(Δl0+A)

+ Lực hồi phục cực đại: Fhpmax=kAFhpmax=kA

Cách giải:

Ta có:

+ Lực đàn hồi cực đại: Fdhmax=k(Δl0+A)Fdhmax=k(Δl0+A)

+ Lực hồi phục cực đại: Fhpmax=kAFhpmax=kA

Theo đề bài,

FdhmaxFhpmax=1,5k(Δl0+A)kA=1,5Δl0+AA=1,5Δl0=0,5AFdhmaxFhpmax=1,5k(Δl0+A)kA=1,5Δl0+AA=1,5Δl0=0,5A

+ Chọn chiều dương hướng xuống:

 

 

=> Thời gian nén của lò xo trong một chu kì là: tnen=2T6=T3tnen=2T6=T3

Thời gian lò xo giãn trong một chu kì: tgian=Ttnen=TT3=2T3tgian=Ttnen=TT3=2T3

tgiantnen=2T3T3=2tgiantnen=2T3T3=2

Chọn B

Câu 32 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính số cực đại giữa 2 nguồn khi dao động cùng pha: Lλ<k<LλLλ<k<Lλ

Cách giải:

Ta có, 2 nguồn dao động cùng pha suy ra:

Lλ<k<Lλ102<k<1025<k<5k=±4,±3,±2,±1,0

Có 9 điểm dao động cực đại trong khoảng S1S2

Chọn A

Câu 33 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính lực lorenxo: f=qvBsinα

Cách giải:

Ta có, lực Lo-ren-xơ: f=qvBsinα=3,2.1019.106.0,5.sin900=1,6.1013N

Chọn B

Câu 34 (VD):

Phương pháp:

+ Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp: λ2

+ Biên độ sóng dừng: A=2asin2πdλ

Cách giải:

+ Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp: λ2=6cmλ=12cm

Biên độ bụng sóng Ab=3cm

Biên độ của điểm C:  AC=Absin2πCNλ=3sin2π.4,512=322

Biên độ của điểm D: AD=Absin2πDNλ=3sin2π.112=32

Hai phần tử C và D dao động ngược pha nhau

+ Tại thời điểm t1 ta có:

u1Du1C=ADAC=32322=22u1D=22.u1C=22.1,5=324

u1D=324=3222=AD22

Ta có góc quay của AD trong thời gian 8540sΔφ=ωΔt=ω(t2t1)=10π8540=85π4=21π+π4

Vẽ vòng tròn lượng giác, ta xác định được u2D=1,5cm

Chọn C

Câu 35 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện cực đại của 2 nguồn cùng pha d2d1=kλ

Cách giải:

 

M là cực đại giao thoa và cùng pha với hai nguồn {d1d2=nλd1+d2=mλ  (1)

Với n, m là số nguyên cùng lẻ hoặc cùng chẵn.

n=2m là số chẵn

Trên hình, theo đề ta có: {d1+d2>AB5λAB<6λ  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: {d1d2=2λd1+d2=8λ{d1=5λd2=3λ

Chọn C

Câu 36 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức U=UR2+(ULUC)2

+ Xét các tỉ số

Cách giải:

Ta có: {UR=120VUL=180VUC=20V

U=UR2+(ULUC)2=1202+(18020)2=200V

URUC=RZC=12020=6

UCUL=ZCZL=20180=19

+ Khi giảm tần số của nguồn 2 lần thì {ZC=2ZCZL=ZL2

 URUC=RZC=R2ZC=62=3UR=3UC

UCUL=ZCZL=2ZCZL2=4ZCZL=49UL=94UC

U=UR2+(ULUC)2=9UC2+(94UCUC)2=134UCUC=413U=413.200=61,5V

Chọn C

Câu 37 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức λ=vT

+ Vận dụng biểu thức tính độ lệch pha Δφ=2πdλ

+ Vận dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn

Cách giải:

Độ lệch pha của B so với A: φAB=2πdλ=2π.33=2π

Sóng truyền đến B mất t=ABv=ABλT=33=1s

+ Phần tử tại B dao động trong thời gian Δt=(t1+2s)t11s=1s=1T được 1 chu kì với quãng đường: SB=4A=4.3=12cm

Độ lệch pha của C so với A: φAC=2πACλ=2π.4,53=3π

Phần tử ở C ngược pha so với A

Sóng truyền từ A đến C mất t=ACv=4,53=1,5s

Phần tử tại C dao động trong khoảng thời gian Δt=(t1+2s)t1t=0,5s=T2

Ban đầu C ở vị trí cân bằng, C dao động được quãng đường SC=2A=2.3=6cm trong khoảng thời gian T2

Vậy tổng quãng đường của ba phần tử A, B, C là: S=SA+SB+SC=24+12+6=42cm

Chọn D

Câu 38 (VD):

Phương pháp:

+ Bài toán con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực điện

+ Áp dụng biểu thức α02=α2+v2gl

Cách giải:

 

Vị trí cân bằng khi có điện trường của con lắc lệch so với phương thẳng đứng góc α0

Ta có:

tanα0=FdP=qEmg=106.8.10450.103.9,8α0=9,270

Con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ góc α0. Vị trí dây treo thẳng đứng là vị trí biên.

α02=α2+v2gl

Ta có{α0=9,270=0,0515πα=40=π45l=1mg=9,8 , thay vào biểu thức trên ta suy ra

|v|=0,4599m/s

Chọn

Câu 39 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính biên độ giao thoa sóng AO=2a|cos(πd2d1λ)|

Cách giải:

+ Khi chưa tịnh tiến nguồn, ta có d1d2=0

+ Khi tịnh tiến nguồn B một đoạn 10cm {d1=d1d2=d2+10d2d1=10cm

Biên độ của điểm O:

AO=12|cos(πd2d1λ)|=12|cos(π1060)|=63cm

Chọn D

Câu 40 (VD):

Phương pháp:

Bài toán va chạm mềm của con lắc lò xo dao động thẳng đứng.

Cách giải:

Ta có:

+ Vận tốc của hệ sau va chạm: V=mv0m+M=0,25.4,50,25+0,5=1,5m/s

+ Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ đoạn: x0=mgk=0,25.10100=0,025m

+ Biện độ dao động mới của hệ: A=(A0x0)2+V2ω2=(0,10,025)2+1,52(2033)2=0,15m=15cm

 Chọn B

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích và tác động tích cực tới kết quả học tập của bạn. Mời bạn tham khảo thêm các tài liệu học tốt khác tại đây .

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web