Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb | Fe ra Fe(NO3)2 | Fe ra Pb | Pb(NO3)2 ra Fe(NO3)2 | Pb(NO3)2 ra Pb

Phản ứng Fe + Pb(NO3)2 hay Fe ra Fe(NO3)2 hoặc Fe ra Pb hoặc Pb(NO3)2 ra Fe(NO3)2 hoặc Pb(NO3)2 ra Pb thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem

Phản ứng Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb | Fe ra Fe(NO3)2 | Fe ra Pb | Pb(NO3)2 ra Fe(NO3)2 | Pb(NO3)2 ra Pb (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

2. Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

5. Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

6. Tính chất hóa học của sắt

Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.

Fe → Fe+2 + 2e

Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.

Fe → Fe+3 + 3e

6.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.

+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0+S0→toFe+2S−2

+ Tác dụng với oxi: 3Fe+2O20→toFe3O−24

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

+ Tác dụng với clo: 2Fe0+3Cl20→to2Fe+3Cl−13

6.2. Tác dụng với axit

– Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

6.3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đặc biệt:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

6.4. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.

3Fe + 4H2O →to<570oC Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O →to>570oCFeO + H2

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

7. Tính chất vật lí của Fe

– Màu xám hơi trắng, dễ ràn và dẻo cũng như có thể dát mỏng hay kéo sợi, khả năng dẫn điện và nhiệt không bằng nhôm hay đồng.

– Nhiễm từ ở nhiệt độ cao khoảng 800 độ C sẽ nhiễm từ và mất từ tính.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1 mol 1 mol

56 g 207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

Câu 2: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

A, 0,56g B. 1,12 g C. 2,24 g D. 5,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

Câu 3: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web