Phản ứng K + AlCl3 + H2O → KCl + H2 + Al(OH)3
1. Phản ứng hóa học
6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3
2. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
5.2. Bản chất của AlCl3 (Nhôm clorua)
AlCl3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Mở rộng kiến thức về AlCl3
7.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Là hợp chất có màu trắng, tan được trong nước, nhiệt độ nóng cháy và nhiệt độ sôi thấp.
– Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
7.2. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
– Tác dụng với dung dịch bazo:
AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
– Tác dụng với dung dịch muối khác:
AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
– Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
7.3. Điều chế
– Cho nhôm phản ứng với axit HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
– Cho nhôm tác dụng với clo
2Al + 3Cl2 2AlCl3
7.4. Ứng dụng
AlCl3 được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất cao su tổng hợp và các loại polime khác. Nhôm clorua được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và bột màu, đặc biệt để tạo màu cho hàng dệt, giấy và sơn. AlCl3 được sử dụng làm chất keo tụ trong quy trình xử lý nước để loại bỏ tạp chất và hạt.
8. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Khi cho K dư vào cốc dựng dung dịch AlCl3 thì dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất:
A. KOH B. KCl
C. KAlO2 D. Cả A, B, C
Lời giải:
Đáp án D
K + H2O → KOH;
3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + KOH → KAl(OH)4
Câu 2. Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch AlCl3 thu đượckết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,7 g B. 0,17g
C. 3,4 g D. 0,34 g
Lời giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
nAl2O3 = nK/3 = 0,1/3 = 0,033 mol ⇒ mAl2O3 = 0,033.102 = 3,4 g
Câu 3. Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm clorua thu được kết tủa trắng X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl thu được kết tủa Z. Kết tủa thu Z là:
A. Na B. Al
C. Al(OH)3 D. Al, Al(OH)3
Lời giải:
Đáp án C
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2
K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3
K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3
K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3
K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.