Phản ứng K + H3PO4 → K3PO4 + H2
1. Phản ứng hóa học
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
2. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện.
3. Cách thực hiện phản ứng
Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K (Kali)
– Trong phản ứng trên K là chất khử.
– K tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
5.2. Bản chất của H3PO4 (Axit photphoric)
– Trong phản ứng trên H3PO4 là chất oxi hóa.
– H3PO4 tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2.
6. Tính chất hoá học của K
Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
6.1. Tác dụng với phi kim
6.2. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
6.3. Tác dụng với nước
K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
6.4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
7. Tính chất vật lí của Kali
– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
– Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
8. Tính chất hóa học của H3PO4
8.1. Tính oxi hóa – khử
Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.
8.2. Tính axit
Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4– ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4– ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1 B. 2
B. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: K + H2SO4 → K2SO4 + H2
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Câu 2. K có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Câu 3. Cho 2,3 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kaliphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít
C. 11,2 lít D. 5,6 lít
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
K + H3PO4 → K2HPO4 + H2
K + H3PO4 → KH2PO4 + H2
K + HF → KF + H2
K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2
K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.