Phản ứng K2O + CO2 →to K2CO3
1. Phản ứng hóa học
K2O + CO2 →to K2CO3
2. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra nhanh khi nung nóng.
3. Cách thực hiện phản ứng
Nung K2O dưới nhiệt độ cao trong luồng khí CO2.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K2O ban đầu có màu vàng nhạt, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có màu trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của K2O (Kali oxit)
K2O có thể phản ứng với các oxit axit tạo thành muối.
5.2. Bản chất của CO2 (Cacbon dioxit)
CO2 là oxit axit phản ứng được với oxit bazo.
6. Tính chất hoá học của K2O
K2O là oxit bazo do đó mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
6.1. K2O tác dụng với nước
K2O tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm KOH.
K2O + H2O → KOH
6.2. K2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối
K2O + CO2→ K2CO3
6.3. K2O tác dụng với dung dịch axit
K2O + axit → muối + H2O
K2O + HCl → KCl + H2O
7. Tính chất vật lí của K2O
K2O là một chất bột màu trắng, không mùi, và có nhiệt độ nóng chảy khoảng 891°C
8. Tính chất hóa học của CO2
CO2 là oxit axit
– CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)
CO2 + H2O ↔ H2CO3
– CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.
CaO + CO2 → CaCO3 (t0)
– CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
– CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Thể tích CO2 ở dktc cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol K2O tạo muối cacbonat là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Lời giải:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Câu 2. Chất nào sau đây không tác dụng với CO2?
A. Na2O. B. K2O. C. Li2O. D. SO2.
Lời giải:
SO2 không tác dụng với CO2.
Đáp án D.
Câu 3. Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc phản ứng hoàn toàn với K2O tạo muối cabonat. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,6 gam. B. 13,8 gam. C. 6,5 gam. D. 8,3 gam.
Lời giải:
m = 0,1.138= 13,8 gam.
Đáp án B.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
K2O + SO2 → K2SO3
K2O + HCl → KCl + H2O
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
K2O + HNO3 → KNO3 + H2O
K2O + CH3COOH → CH3COOK + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.