KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O l KOH ra K2CO3

KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O

KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O l KOH ra K2CO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Ca(HCO3)2

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Thu được kết tủa trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh, KOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat của Ba, Ca để thu được muối cacbonat kết tủa.

5.2. Bản chất của Ca(HCO3)2 (Canxi hidrocacbonat)

Ca(HCO3)2 là muối tác dụng được với dung dịch bazơ.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất hóa học của Ca(HCO3)2

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt, với hai ion Ca2+ và HCO3.

– Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2

7.2. Tính chất hóa học

– Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

– Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

– Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2to→ CaCO3 + H2O + CO2

7.3. Điều chế

Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

7.4. Ứng dụng

– Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Ca(HCO3)2 được sử dụng rộng rãi làm chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Nó có khả năng điều chỉnh pH và ổn định độ axit, giúp tạo ra một môi trường lý tưởng cho quá trình sản xuất và bảo quản thực phẩm.

– Trong ngành xử lý nước: Ca(HCO3)2 được sử dụng như một chất xử lý nước, để điều chỉnh và ổn định độ kiềm và pH của nước. Nó có khả năng giảm sự tạo cặn và mục nát trong các hệ thống cấp nước và hệ thống cơ sở xử lý nước.

– Trong ngành nông nghiệp: Ca(HCO3)2 được sử dụng trong việc điều chỉnh độ kiềm và pH của đất. Nó có thể giúp cung cấp canxi cho cây trồng và cải thiện cấu trúc đất, tăng cường khả năng hấp thụ và sử dụng chất dinh dưỡng cho cây trồng.

– Trong sinh học: Ca(HCO3)2 cũng được sử dụng trong nghiên cứu sinh học, đặc biệt là trong việc điều chỉnh pH và cung cấp canxi trong một số loại môi trường nuôi cấy tế bào, chẳng hạn như trong nuôi cấy tế bào mô phôi.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. KOH không thể phản ứng với muối nào sau?

A. Ba(HSO3)2. B. Ca(HSO3)2. C. Ca(HCO3)2 . D. CaCO3.

Lời giải:

KOH không thể phản ứng với CaCO3.

Đáp án D.

Câu 2. KOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. CuCl2. B. Ca(HCO3)2. C. KHCO3. D. MgCl2.

Lời giải:

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

K2CO3 tan trong nước.

Đáp án C.

Câu 3. Cho 0,01 mol KOH phản ứng hoàn toàn Ca(HCO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g. B. 0,50g. C. 1,00g. D. 1,97g.

Lời giải:

2KOH + Ca(HCO3)2 →  K2CO3 + CaCO3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.100=0,5g

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + H2O

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O

KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O

KOH + H2S → K2S + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web