KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O l KOH ra CH3COOK

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O l KOH ra CH3COOK (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm chứa CH3COOH và một mẩu quỳ tím.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Ban đầu mẩu quỳ có màu đỏ, sau khi nhỏ KOH mẩu quỳ mất màu đỏ, dư KOH mẩu quỳ chuyển sang màu xanh.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit.

5.2. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic) trong phản ứng

– CH3COOH là axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm chức -COOH.

CH3COOH mang tính axit nên tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

– Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

– Độ pH: 13

– Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

– Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

– Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

– Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Tính chất hoá học của axit axetic

– Nguyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có thể cung cấp một proton H+, làm chúng có tính chất axit, tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic. Dung dịch có nồng độ mol 1 M (giấm ăn trong gia đình) có độ pH là 2.4, tức chỉ có 0.44 % phân tử axit axetic bị phân ly.

– Axit axetic lỏng là dung môi phân cực với hằng số điện ly khoảng 6.2.

– Nó có khả năng hòa tan các hợp chất không phân cực như dầu, các nguyên tố lưu huỳnh, iot và các dung môi phân cực như nước, chloroform, hexan.

– Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.

– Axit axetic tác dụng với bazo, cacbonat và bicacbonat để tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic (phổ biến nhất là natri bicacbonat với giấm ăn):

NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O

– Trừ crom (II) axetat, tất cả các axetat khác đều tan được trong nước.

– Tác dụng với kiềm tạo ra nước và ethanoat kim loại:

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

– Axit axetic phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440oC tạo thành cacbonic, metan hoặc ethenon và nước.

– Tác dụng với rượu tạo thành este:

ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O

– Axit axetic làm ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hydro và các muối axetat:

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

– Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.

– Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

– Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat:

C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2

– Tác dụng với amoniac tạo thành amid:

NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4

– Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):

C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là

A. 0,1. B. 0,01. C. 0,05. D. 1.

Lời giải:

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Đáp án D.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Lời giải:

Phản ứng trung hòa là phản ứng KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

Đáp án C.

Câu 3. Cho 100ml CH3COOH 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g. B. 0,98g. C. 0,754g. D. 1,10g.

Lời giải:

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,01.98 = 0,98 gam.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O

KOH + NH4NO3 → KNO3 + NH3 + H2O

KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + NH3 + H2O

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web