Phản ứng KOH + Mg(NO3)2 → KNO3 + Mg(OH)2
1. Phản ứng hóa học
2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3 + Mg(OH)2
2. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)
KOH là một bazo mạnh tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới.
5.2. Bản chất của Mg(NO3)2 (Magie nitrat)
Mg(NO3)2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch bazo.
6. Tính chất hoá học của KOH
KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
6.1. Tác dụng với oxit axit
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
6.2. Tác dụng với axit
-
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
-
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6.3. Tác dụng với kim loại
KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.
KOH + Na → NaOH + K
6.4. Tác dụng với muối
KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
6.5. KOH điện li mạnh
KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-
6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
7. Mở rộng kiến thức về Mg(NO3)2
7.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Tan tốt trong nước và etanol. Tồn tại ở dạng chất rắn khan.
– Nhận biết: Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
7.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất hóa học của muối
– Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
– Tác dụng với muối:
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
– Tác dụng với dung dịch bazo:
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
7.3. Điều chế
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + H2O
7.4. Ứng dụng
Magnesium Nitrate Mg(NO3)2 là một muối dễ hòa tan, tan tốt trong nước và hấp thụ dễ dàng, cung cấp cho cây trồng nguyên tố trung lượng là Magie và một lượng Nitơ cho cây hỗ trợ cây phát triển chất diệp lục, thúc đẩy quá trình quang hợp và hô hấp của cây trồng.
8. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là
A, xuất hiện kết tủa trắng.
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
B. xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa xanh.
Lời giải:
2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3+ Mg(OH)2
Mg(OH)2: kết tủa trắng
Đáp án A.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. KOH + CO2 → KHCO3
B. 2KOH + CO2 → K2CO3+ H2O
C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2
D. 2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2
Lời giải:
2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2 là phản ứng trao đổi.
Đáp án D.
Câu 3. Cho 100ml MgSO4 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được kết tủa X. Khối lượng kết tủa X là
D. 0,058g. B. 0,58g. C. 0,754g. D. 1,10g.
Lời giải:
mcr = 0,001.58= 0,058gam.
Đáp án A.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O
KOH + Cr(OH)3 → KCrO2+ H2O
KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + H2O
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
KOH + KHSO3 → K2SO3 + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.