KOH + SO2 → KHSO3 l KOH ra KHSO3

KOH + SO2 → KHSO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng KOH + SO2 → KHSO3

KOH + SO2 → KHSO3 l KOH ra KHSO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

KOH + SO2 → KHSO3

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của SO2 (Lưu huỳnh dioxit)

SO2 là oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

5.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

– KOH là một bazo mạnh phản ứng được với oxit axit.

– KOH phản ứng với SO2 chỉ thu được muối KHSO3 khi T = KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học .

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

– Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

– Độ pH: 13

– Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

– Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

– Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

– Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Tính chất hóa học của SO2

– Oxy hóa chậm trong không khí: SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.

– Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2 + H2O → H2SO3

– Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

– Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

Chất khử: phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450 oC)

Cl2 +SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Làm mất màu nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Chất oxy hoá mạnh: tác dụng với chất khử mạnh

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 0,1 mol KOH phản ứng với lượng dư SO2 ở đktc thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 13,8 gam. B. 12,8 gam. C. 10,0 gam. D. 12,0 gam.

Lời giải:

Do SO2 dư nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,1.120 = 12 gam.

Đáp án D.

Câu 2. Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2SO3. B. K2SO3 và KHSO3. C. KHSO3. D. K2SO3 và KOH.

Lời giải:

Do SO2 dư nên có phản ứng KOH + SO2 → KHSO3

Muối tan có trong dung dịch X là KHSO3.

Đáp án C.

Câu 3. Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 6 gam. B. 12,8 gam. C. 10 gam. D. 5 gam.

Lời giải:

Có T = KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,05.120 = 6 gam.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

KOH + CuSO4 → K2SO4+ Cu(OH)2

KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2

KOH + Mg(NO3)2 → KNO3+ Mg(OH)2

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web