Phản ứng KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + H2O
1. Phản ứng hóa học
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kết tủa tan dần tạo dung dịch.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)
KOH là một bazo mạnh phản ứng được với một số hợp chất lưỡng tính.
5.2. Bản chất của Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit)
Zn(OH)2 là hợp chất lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả axit và cả bazo.
6. Tính chất hoá học của KOH
KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
6.1. Tác dụng với oxit axit
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
6.2. Tác dụng với axit
-
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
-
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6.3. Tác dụng với kim loại
KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.
KOH + Na → NaOH + K
6.4. Tác dụng với muối
KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
6.5. KOH điện li mạnh
KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-
6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
7. Mở rộng kiến thức về Zn(OH)2
7.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.
– Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:
2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O
7.2. Tính chất hóa học
Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng với axit
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Nhiệt phân:
Zn(OH)2 ZnO + H2O
Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:
2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O
7.3. Điều chế
Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2↓
7.4. Ứng dụng
– Kẽm hiđroxit được sử dụng để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.
8. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
C. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
D. xuất hiện kết tủa xanh.
Lời giải:
2KOH + Zn(NO3)2 → 2KNO3+ Zn(OH)2
Zn(OH)2: kết tủa trắng, sau đó KOH dư, kết tủa tan theo phương trình:
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O
Đáp án C.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. KOH + Cr(OH)3 → KCrO2+ 2H2O
B. 2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O
C. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
D. KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O
Lời giải:
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 là phản ứng trao đổi.
Đáp án C.
Câu 3. Số mol KOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 0,99g Zn(OH)2 là
A. 0,001. B. 0,01. C. 0,1. D. 1.
Lời giải:
Đáp án B.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
KOH + KHSO3 → K2SO3 + H2O
KOH + Ba(HSO3)2 → K2SO3 + BaSO3 + H2O
KOH + Ba(HCO3)2 → K2CO3 + BaCO3 + H2O
KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.