NO + O2 → NO2 | NO ra NO2

NO + O2 → NO2 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng NO + O2 → NO2

NO + O2 → NO2 | NO ra NO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng NO ra NO2

2NO + O2 → 2NO2

2. Điều kiện để NO tác dụng với O2

Ở nhiệt độ thường

3. Bản chất của NO trong phản ứng

NO bị oxi hóa bởi oxi trong không khí, Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngày với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit NO2 màu nâu đỏ.

4. Tính chất hóa học của O2

– Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

– Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

– Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, …) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

4.1. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})

4.2. Tác dụng với phi kim

Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

4.3. Tác dụng với hợp chất

– Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

– Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

5. Phản ứng hóa học của NO

Nitric oxide là oxide không tạo muối, tức là nitric oxide không tác dung được với các oxide base, base và muối của acid khác (trừ KMnO4. NO tác dung với chlor, tạo thành nitrosyl chloride:

2NO + Cl2 → 2NOCl
Trong phản ứng này, nitric oxide thể hiện tính khử.

Khi gặp oxy, nitric oxide chuyển thành dioxide nitơ.
2NO + O2 → 2NO2

6. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Muối nào sau đây bền với nhiệt?

A. KClO3.

B. NaCl.

C. Cu(NO3)2.

D. NH4HCO3.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2.

B. Ca(NO3)2, NaNO3, KNO3.

C. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2

D. Hg(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. X là

A. NO.

B. N2O.

C. NO2.

D. N2.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Để tạo độ xốp cũng như phồng cho một số loại bánh người ta sử dụng bột nở vậy muối nào dưới đây được dùng làm trong bột nở đó:

A. NH4NO3

B. NH4Cl

C. (NH4)2SO4

D. NH4HCO3

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH3 + HNO3 → NH4NO3

NH3 + Cl2 → N2 + NH4Cl

NH3 + O2 → NO + H2O

NH3 + HCl → NH4Cl

NH3 + H2O → NH4OH

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web