Phương trình điện li Al(OH)3
1. Phương trình điện li của Al(OH)3
Al(OH)3 ⇌ Al3++ 3OH−
Al(OH)3 ⇌ H+ + AlO2− + H2O
2. Sự điện li của Hidroxit lưỡng tính trong nước
Định nghĩa về Hidroxit lưỡng tính
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như một axit, vừa có thể phân li như một bazo.
Ví dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2…
+ Phân li kiểu bazơ: Al(OH)3 ⇌ Al3+ + 3OH–
+ Phân li kiểu axit: HAlO2 ⇌ AlO2– + H+
(Khi đó: Al(OH)3 viết dưới dạng axit HAlO2.H2O)
Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp
Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Những hidroxit lưỡng tính này đều ít tan trong nước và có lực axit (hay lực bazo) yếu.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4–
B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3–
C. H2SO3 → 2H+ + SO32-
D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
Lời giải:
Phương trình điện li viết đúng là: H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3–
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCl, H2CO3.
B. Na2S, Mg(OH)2, HCl.
C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
D. HCl, Fe(NO3)3, Ca(OH)2.
Lời giải:
Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là: HCl, Fe(NO3)3, Ca(OH)2.
Phương trình điện li
HCl → H+ + Cl−
Fe(NO3)3 → Fe3+ + 3NO3−
Ca(OH)2 → Ca2+ + OH–
Câu 3. Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4
B. H2CO3
C. CH3COOH
D. H3PO4
Lời giải:
Axit một nấc là CH3COOH
CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+
Loại A vì H2SO4 là axit 2 nấc
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Loại B vì H2CO3
H2CO3 ⇄ H+ + HCO3−
HCO3− ⇄ H+ + CO32-
Loại D vì H3PO4
H3PO4⇄ H+ + H2PO4−
H2PO4− ⇄ H+ + HPO42−
HPO42- ⇄ H+ + PO43-
Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2
B. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Cu(OH)2
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2
Lời giải:
Dãy chất gồm các hiđroxit lưỡng tính là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
Loại A vì Fe(OH)2 không phải hiđroxit lưỡng tính
Loại C vì Fe(OH)2, Cu(OH)2 không phải hiđroxit lưỡng tính
Loại C vì Mg(OH)2, Cu(OH)2 không phải hiđroxit lưỡng tính
Câu 5. Nhận định nào đúng về sự điện li
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử
Lời giải:
Câu 6. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: KCl, BaO, P2O5, C6H12O6, HCOOH, C2H5OH, Fe2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion là:
KCl; BaO; P2O5; HCOOH; Fe2(SO4)3
BaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:
BaO + H2O → Ba(OH)2 ; dung dịch Ba(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4; dung dịch H3PO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Phương trình điện li Pb(OH)2
Phương trình điện li Sn(OH)2
Phương trình điện li AgNO3
Phương trình điện li K2CO3
Phương trình điện li KHSO3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.