Soạn bài Nghĩa của từ (ngắn gọn)

Câu 2 + 3:

Câu 1:

   Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung.

   Ví dụlẫm liệt (phần hình thức), hùng dũng, oai nghiêm (phần nội dung).

Câu 2 + 3:

   Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung.

Câu 3: Đọc lại.

Câu 4: Cách giải thích nghĩa:

– Trình bày khái niệm: chú thích (1).

– Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: chú thích (2) và (3).

Luyện tập

Câu 1: Giải thích

– Bằng khái niệm: truyền thuyết, Ngư Tinh, tổ tiên, quần thần, sứ giả, tre đằng ngà.

– Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt, chứng giám,…

Câu 2:

(1) : học tập

(2) : học lỏm

(3) : học hỏi

(4) : học hành

Câu 3:

(1) : trung bình

(2) : trung gian

(3) : trung niên

Câu 4: Giải thích nghĩa :

   – giếng: hố đào thẳng, sâu vào lòng đất, thường dùng lấy nước.

   – rung rinh: rung động, đung đưa.

   – hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh (cách 1); run sợ đáng hèn (cách 2).

Câu 5*: Từ mất có nhiều nghĩa :

   – nghĩa 1 (theo ý nhân vật Nụ): không còn thuộc về mình nữa.

   – nghĩa 2: không có, không thấy.

giaibaitap.me

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung học tập, giải trí và các kiến thức thú vị khác tại đây. Chúc các bạn lướt Web vui vẻ !

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web