Từ chỉ đặc điểm
1. Khái niệm
Là những từ được dùng để mô tả đặc trưng của sự vật, sự việc, hiện tượng cụ thể liên quan tới mùi vị, màu sắc, hình dáng và những đặc điểm khác như vuông, tròn, tam giác, cao, thấp, nâu, đỏ,…
2. Tác dụng
Giúp miêu tả rõ nét đặc điểm của một sự vật, hiện tượng cụ thể để người nghe và người đọc hiểu được điểm đặc trưng của chúng. Cũng như giúp câu văn trở nên sinh động và có trọng tâm hơn.
3. Phân loại
– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài:
Đây là những từ nói về nét riêng của sự vật thông qua những giác quan của con người như mùi vị, màu sắc, âm thanh, hình dáng.
Ví dụ: Quả dưa hấu bên ngoài có vỏ màu xanh, bên trong có màu đỏ cùng vị ngọt.
– Từ chỉ đặc điểm bên trong:
Đây là những từ có nét đặc trưng riêng mà trong quá trình quan sát, phân tích, suy luật mới rút ra được như tính tình, cấu tạo, tính chất…
Ví dụ: Trang là một cô gái nhân hậu và tốt bụng.
4. Ví dụ
- Những từ chỉ đặc điểm về hình dáng: Gầy, béo, to, cao….Ví dụ: Cái bàn học của tôi khá cao và rộng.
- Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng….Ví dụ: Con lợn đất màu hồng rất đẹp.
- Từ chỉ đặc điểm về mùi vị: Mặn, ngọt, chua, cay,… Ví dụ: Ớt có vị cay, quả chanh có vị chua…
- Từ ngữ chỉ đặc điểm về đặc điểm khác: Hiền lành, xinh đẹp, nhút nhát, độc ác,… Ví dụ: Cô ấy là người con gái xinh đẹp và nhân hậu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:
Từ chỉ đặc điểm là gì? Phân loại?
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.