Từ chỉ sự vật là gì?

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về từ chỉ sự vật với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được từ chỉ sự vật để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:

Từ chỉ sự vật

1. Khái niệm

Từ chỉ sự vật (hay danh từ chỉ sự vật) là một danh từ dùng để gọi tên một sự vật cụ thể, như: người, vật, cây cối, đơn vị, khái niệm, hiện tượng,…

2. Vai trò

Chủ ngữ: Từ chỉ sự vật có thể đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, tức là làm thực hiện ngữ động từ hoặc đặt tên cho sự vật, người, hiện tượng mà câu đang nói đến.

Tân ngữ: Từ chỉ sự vật cũng có thể đóng vai trò là tân ngữ trong câu, tức là đối tượng của ngữ động từ. Ví dụ: “Tôi đặt sách lên bàn.”

Bổ ngữ: Từ chỉ sự vật có thể là bổ ngữ cho động từ, tính từ, hoặc danh từ. Nó cung cấp thông tin bổ sung, mô tả hoặc đặc điểm về sự vật trong câu. Ví dụ: “Cái hộp là một món quà.” Trong đó, “một món quà” là bổ ngữ của từ “hộp”.

Tân ngữ trực tiếp: Từ chỉ sự vật có thể là tân ngữ trực tiếp trong câu, tức là đối tượng trực tiếp của động từ. Ví dụ: “Người đó mua chiếc xe mới.”

Tân ngữ gián tiếp: Từ chỉ sự vật cũng có thể là tân ngữ gián tiếp trong câu, tức là đối tượng gián tiếp của động từ. Ví dụ: “Anh ta đưa chiếc quả táo cho tôi.”

3. Phân loại

3.1. Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ người nằm trong phạm vi các từ chỉ sự vật trong tiếng Việt. Đây là những từ dùng để chỉ con người hay những thông tin liên quan tới một cá nhân hay một nhóm người, như: tên riêng, nghề nghiệp, chức vụ,…

3.2. Danh từ chỉ đồ vật

Là những từ để gọi tên những vật thể được con người sử dụng trong các hoạt động thường ngày: học tập, làm việc,…

3.3. Danh từ chỉ con vật

Dùng để gọi tên những loài động vật sinh sống tồn tại xung quanh cuộc sống chúng ta

3.4. Danh từ chỉ hiện tượng

Khi muốn gọi tên những hiện tượng tự nhiên, hiện tượng xã hội mà con người có thể nhận thức và cảm nhận thông qua các giác quan chúng ta sẽ sử dụng các danh từ chỉ hiện tượng. Nhóm danh từ này được chia thành:

Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: mưa, gió, bão, lũ lụt,…

Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: chiến tranh, đói nghèo,…

3.5. Danh từ chỉ đơn vị

Là những từ nhằm chỉ số lượng, cân nặng của các sự vật, tùy theo phạm vi sử dụng ta có thể chia thành các nhóm nhỏ cụ thể như:

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển, miếng, chiếc,…

Danh từ chỉ đơn vị chính xác (thường dùng để tính đếm, đong đếm các chất liệu, sự vật): tấn, tạ, yến, lạng,…

Danh từ chỉ đơn vị ước lượng: bộ, cặp, nhóm, tá, dãy,…

Danh từ đơn vị thời gian: giây, phút, tuần, tháng, mùa, …

3.6. Danh từ chỉ khái niệm

Đây là nhóm danh từ biểu thị các khái niệm trừu tượng, con người không thể cảm nhận trực tiếp thông qua màu sắc, hình dáng của nó. Mà phải cảm nhận qua quan sát, lắng nghe và cảm nhận.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:

Sự vật là gì? Lấy ví dụ?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web