Phản ứng KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
1. Phản ứng hóa học
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
2. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm chứa Al2O3.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Al2O3 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)
KOH là một bazo mạnh, KOH có thể phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính như Al2O3, Al(OH)3, …
5.2. Bản chất của Al2O3 (Nhôm oxit)
Al2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với cả axit và bazo.
6. Tính chất hoá học của KOH
KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
6.1. Tác dụng với oxit axit
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
6.2. Tác dụng với axit
-
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
-
Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
6.3. Tác dụng với kim loại
KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.
KOH + Na → NaOH + K
6.4. Tác dụng với muối
KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
6.5. KOH điện li mạnh
KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-
6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
7. Tính chất vật lý của KOH
– Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3
– Độ pH: 13
– Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)
– Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)
– Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)
– Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.
8. Mở rộng kiến thức về Al2O3
8.1. Tính chất vật lí và nhận biết
– Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC.
– Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
8.2. Tính chất hóa học
Al2O3 là oxit lưỡng tính
- Tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
hay
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH– → 2AlO2– + H2O
- Al2O3 tác dụng với C
Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
9.3. Điều chế Al2O3
Nhiệt phân Al(OH)3: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
9. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. KOH không thể phản ứng với oxit nào sau?
A. SO2. B. Al2O3. C. ZnO. D. MgO.
Lời giải:
KOH không thể phản ứng với MgO.
Đáp án D.
Câu 2. Chất nào sau đây không phản ứng với KOH ở điều kiện thường?
A. Al2O3, B. ZnO. C. Al(OH)3, D. FeO.
Lời giải:
FeO không phản ứng với KOH ở điều kiện thường.
Đáp án D.
Câu 3. Khối lượng Al2O3 cần dung để phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 1M là
A. 5,1g. B. 0,51g. C. 10,2g. D. 1,02g.
Lời giải:
m = 0,05.102 =5,1g.
Đáp án A.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O
KOH + H2S → K2S + H2O
KOH + H2S → KHS + H2O
KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O
KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.