MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra MgCl2 | MgCO3 ra CO2 | HCl ra MgCl2 | HCl ra CO2

MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O là phản trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng: MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra MgCl2 | MgCO3 ra CO2 | HCl ra MgCl2 | HCl ra CO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa MgCO3 và HCl

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

2. Điều kiện phản ứng

điều kiện thường

3. Cách thực hiện phản ứng

– Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa MgCO3.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– MgCO3 tan dần, có khí không màu thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của MgCO3

MgCO3 là chất bazơ và cho proton (H+) để các sản phẩm khác có thể được tạo ra.

5.2 Bản chất của HCl

– Trong phản ứng trên, HCl là một chất oxi hóa mạnh

6. Tính chất hóa học của MgCO3

Nhiệt phân Magie cacbonat giải phóng khí CO2

MgCO3→t∘MgO+CO2

Tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn (HCl,HNO3,H2SO4,…)

Tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn (HCl,HNO3,H2SO4,…) tạo thành muối mới và CO2 cụ thể như sau:

MgCO3+2HCl→H2O+MgCl2+CO2

MgCO3+2HNO3→H2O+Mg(NO3)2+CO2

MgCO3+H2SO4→H2O+CO2+MgSO4

Magie cacbonat tan trong amoni sunfat

(NH4)2SO4+MgCO3→H2O+2NH3+CO2+MgSO4

Thủy phân Magie cacbonat

  • 2H2O+MgCO3→C2H2+Mg(OH)2

7. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

7.1 Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

7.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

7.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

7.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

8. Tính chất vật lí của HCl

– Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

– Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C. – Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.

9. Bạn có biết

– MgCO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HBr… đều giải phóng khí CO2.

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa MgCO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

CO2: khí không màu

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 8,4g MgCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Cho 0,84g MgCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1,17 gam. B, 0,95 gam. C. 0,45 gam. D. 1,49 gam.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng muối = 0,01.95 = 0.95gam.

Đáp án B.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web