Phương trình ion rút gọn MgCl2 + KNO3

Phương trình ion rút gọn MgCl2 + KNO3. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phương trình ion rút gọn MgCl2 + KNO3

1. Phương trình phân tử và ion rút gọn MgCl2 + KNO3

Phương trình MgCl2 + KNO3 không xảy ra phản ứng vì

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Phản ứng này không thỏa mãn điều kiện trên, do đó không xảy ra.

2. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra

Hai chất tham gia phản ứng: đều là dung dịch (nếu là chất không tan thì chỉ tác dụng với axit).

Sản phẩm: có ít nhất một chất kết tủa hoặc bay hơi.

Ví dụ:

ZnSO4+ 2KOH → Na2SO4+ Zn(OH)2

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

MgCl2 + KNO3: Phản ứng không xảy ra.

Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Ví dụ: H2SO4 + 2KOH →K2SO4 + 2H2O

3. Tính chất hóa học của MgCl2

Mang tính chất hóa học của muối:

(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})

3.1 Tác dụng với muối

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

3.2 Tác dụng với dung dịch bazo

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

4. Tính chất vật lí của MgCl2

Magnesium chloride là chất rắn kết tinh màu trắng hoặc không màu, có vị đắng. Tan được trong nước và có tính hút ẩm mạnh. Khối lượng mol của MgCl2 là 95.211 g/mol (khan) và 203.31 g/mol (ngậm 6 nước). Khối lượng riêng của MgCl2 là 2.32 g/cm3 (khan) và 1.569 g/cm3 (ngậm 6 nước).

5. Tính chất hóa học của KNO3

KNO3 có tính Oxy hóa rất cao

KNO3 bị nhiệt phân tạo thành kali Nitrít và Oxi với phương trình sau đây:

KNO3 → KNO2 + O2 ( Điều kiện xảy ra phản ứng đó là nhiệt độ cao )

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3 + NaOH

b) NH4Cl + AgNO3

c) NaF + HCl

d) MgCl2 + KNO3

e) FeS + HCl

g) HClO + KOH

Hướng dẫn trả lời nội dung câu hỏi

a) Fe2(SO4)3 + 6 NaOH → 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4

2Fe3+ + 3SO42− + 6Na+ + 6OH→ 2Fe(OH)3↓+6Na++ 3SO42−

Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

NH4+ + Cl+ Ag+ + NO3→ NH4+ + NO3– + AgCl↓

Cl + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF ↑

Na+ + F+ H+ + Cl → Na+ + Cl + HF ↑

H + + F → HF ↑

d) Không xảy ra phản ứng

e) FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S

FeS (r) + 2H+ + Cl → Fe2+ + 2Cl+ H2S↑

FeS (r) + 2H + → Fe2+ + H2S

g) HClO + KOH → KClO + H2O

HClO + K+ + OH- → K + + ClO + H2O

HClO + OH- → CIO- + H2O

Câu 2. Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Xác định thể tích của dung dịch X

Hướng dẫn trả lời nội dung câu hỏi

Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl, và NO3.

Gọi số mol của muối KNO3 là x ta có:

nK2CO3= x mol => nK+ = 2x mol

Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:

∑ n(+) = ∑ n(-) => 2x.1 = 0,125.1 + 0,25.1=> x = 0,1875 (mol)

=> V = n: CM= 0,1875 (l)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.

Chia sẻ bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyển hướng trang web