Phản ứng: MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa MgCO3 và HCl
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
2. Điều kiện phản ứng
điều kiện thường
3. Cách thực hiện phản ứng
– Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa MgCO3.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
– MgCO3 tan dần, có khí không màu thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của MgCO3
MgCO3 là chất bazơ và cho proton (H+) để các sản phẩm khác có thể được tạo ra.
5.2 Bản chất của HCl
– Trong phản ứng trên, HCl là một chất oxi hóa mạnh
6. Tính chất hóa học của MgCO3
Nhiệt phân Magie cacbonat giải phóng khí CO2
MgCO3→t∘MgO+CO2
Tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn (HCl,HNO3,H2SO4,…)
Tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn (HCl,HNO3,H2SO4,…) tạo thành muối mới và CO2 cụ thể như sau:
MgCO3+2HCl→H2O+MgCl2+CO2
MgCO3+2HNO3→H2O+Mg(NO3)2+CO2
MgCO3+H2SO4→H2O+CO2+MgSO4
Magie cacbonat tan trong amoni sunfat
(NH4)2SO4+MgCO3→H2O+2NH3+CO2+MgSO4
Thủy phân Magie cacbonat
- 2H2O+MgCO3→C2H2+Mg(OH)2
7. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
7.1 Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
7.2. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
7.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
7.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
8. Tính chất vật lí của HCl
– Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.
– Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C. – Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
9. Bạn có biết
– MgCO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HBr… đều giải phóng khí CO2.
10. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa MgCO3 thu được hiện tượng là
A. Có khí không màu thoát ra.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
CO2: khí không màu
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 8,4g MgCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Cho 0,84g MgCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,17 gam. B, 0,95 gam. C. 0,45 gam. D. 1,49 gam.
Hướng dẫn giải:
khối lượng muối = 0,01.95 = 0.95gam.
Đáp án B.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết tại Giải Bài Tập. Mời các bạn cùng xem các nội dung giải trí học tập và các kiến thức thú vị khác tại đây.